Kĩ năng viết- lớp 6
-
1278 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Use the given words to write the complete sentences.
How many / dog / there / park?
Cấu trúc câu hỏi số lượng: How many+danh từ đếm được số nhiều+are+there+ …?
Dog (chó) là danh từ đếm được có dạng số nhiều là dogs
Đáp án: How many dogs are there in the park?
Tạm dịch: Có bao nhiêu con chó trong công viên?
Câu 2:
Use the given words to write the complete sentences
. There / a lot of people / this elevator.
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng there are
Trong thang máy (in this elevator)
Đáp án: There are a lot of people in this elevator.
Tạm dịch: Có rất nhiều người trong thang máy này.
Câu 3:
Use the given words to write the complete sentences.
How many / student / there / your class?
Cấu trúc câu hỏi số lượng: How many+danh từ đếm được số nhiều+are+there+ …?
Student (học sinh) là danh từ đếm được có dạng số nhiều là students
Đáp án: How many students are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?
Câu 4:
Rewriting each of these sentences so that it has the same meaning to the provided.
The pen is under the book.
Câu đã cho: Cái bút ở dưới quyến sách
Cặp giới từ trái nghĩa: under (dưới) >< on (trên)
Đáp án: The book is on the pen.
Tạm dịch: Quyển sách ở trên cái bút
Câu 5:
Rewriting each of these sentences so that it has the same meaning to the provided.
His favourite subject in school is English.
Câu đã cho: Môn học yêu thích của anh ở trường là tiếng Anh.
Cấu trúc: like + V_ing (yêu thích làm việc gì)
Đáp án: He likes studying English.
Tạm dịch: Anh ấy thích học tiếng Anh
Câu 6:
Find ONE mistake in each of the following sentences
There is a lot of flowers in this garden.
Flowers (những bông hoa) là danh từ đếm được số nhiều => Đi cùng there are
Do đó, There is => There are a lot of flowers in this garden.
Tạm dịch: Có rất nhiều hoa trong khu vườn này
Đáp án: There is
Câu 7:
Find ONE mistake in each of the following sentences.
There are two new student in our class.
Sau số từ two (hai) là danh từ đếm được số nhiều. Do đó, student => students
=> There are two new students in our class.
Tạm dịch: Có 2 học sinh mới trong lớp của chúng ta.
Đáp án: two new student
Câu 8:
Find ONE mistake in each of the following sentences
I was so tired that I took a nap between the car.
Cụm từ: between … and … (giữa ... và …) nhưng trong câu đã cho chỉ có một vật (the car-ô tô) => lỗi sai.
Đáp án gợi ý: between => in
=> I was so tired that I took a nap in the car.
Tạm dịch: Tôi rất mệt nên tôi đã chợp mắt trong xe
Đáp án: between
Câu 9:
Find ONE mistake in each of the following sentences.
There aren’t any good football matches in TV this week.
Cụm từ: on TV (trên TV). Do đó, in => on
=> There aren’t any good football matches on TV this week.
Tạm dịch: Chẳng có trận bóng nào hay trên TV tuần này
Đáp án: in TV
Câu 10:
Find ONE mistake in each of the following sentences.
Mary was born at Paris, France.
Đi với thành phố, ta dùng giới từ chỉ nơi chốn in (trong). Do đó, at => in
=> Mary was born in Paris, France.
Tạm dịch: Mary sinh ra ở Paris, Pháp
Đáp án: at