Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Writing có đáp án

  • 1461 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question: How many/ picture/ there/ wall?

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: cấu trúc “how many + Ns + are there + in/ on the + N?”: có bao nhiêu

On the wall: ở trên tường

Dịch: Có bao nhiêu bức tranh ở trên tường?


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question:This/ department store/ to the left/ post office.

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: To the left of: về phía bên trái của

Dịch: Cửa hàng bách hoá này nằm phía bên trái của bưu điện.


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question:My uncle/ live/ countryside/ family.

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: cấu trúc: “live in sw with sb”: sống ở đâu với ai

Dịch: Chú của tôi sống ở vùng nông thôn với gia đình.


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question: Her cat/ play with/ ball/ under/ table now.

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Câu ở thời hiện tại tiếp diễn vì có trạng từ “now”

Play with st: chơi đùa với cái gì

Dịch: Con mèo của cô ấy đang chơi đùa với 1 quả bóng ở dưới gầm bàn.


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question:Could you/ show/ me/ way/ cinema, please?

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc hỏi đường lịch sự: “Could you show me the way to the + N?”: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến… được không?

Dịch: Bạn có thể chỉ tôi đường đến rạp chiếu phim được không?


Câu 6:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question: There/ house/ tree/ our/ is/ behind/ a.

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: cấu trúc “there is + a/an + N”: có…

Dịch: Có một cái cây sau nhà chúng tôi.


Câu 7:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question: I/ play/ how to/ know/ game/ don’t/ the.

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

cấu trúc “know how to V”: biết cách làm gì

Dịch: Tôi không biết cách chơi trò chơi đó.


Câu 8:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question: My/ bedroom/ house/ in my/ favorite/ room/ is/ my.

Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích: favorite: ưa thích

Dịch: Căn phòng ưa thích của tôi trong nhà là phòng ngủ của tôi.


Câu 9:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question: follow/ It’s/ to/ direction/ difficult.

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật là khó khi đi theo chỉ dẫn của bạn.


Câu 10:

Rewrite sentences without changing the meaning

Question: The table is in front of the television.

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích:

in front of: ở đằng trước >< behind: ở đằng sau

Dịch: Chiếc bàn ở đằng trước chiếc ti vi >< chiếc ti vi ở đằng sau chiếc bàn.


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

Question: My house has 4 rooms.

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “S + have/ has + Ns” <=> “there are + Ns”

Dịch: Có 4 căn phòng trong ngôi nhà của tôi.


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

Question: A villa is bigger than an apartment.

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

chuyển đổi giữa cấu trúc so sánh hơn và so sánh không bằng.

Dịch: Một căn biệt thự rộng lớn hơn 1 căn hộ chung cư.


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

Question: Let’s clean this messy room.

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

cấu trúc “let’s V” = “how about Ving” dùng để rủ rê, mời mọc.

Dịch: Hãy cùng dọn căn phòng bừa bộn này nào!


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

Question:Despite having a bike, John always walks to school.

Xem đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích:

despite + N = although + S V: mặc dù

Dịch: Dù có xe đạp, John luôn đi bộ tới trường.


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

Question: The back yard is not big enough for us to play in.

Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Chuyển đổi giữa cấu trúc “be not + adj enough + to V” (không đủ như thế nào để làm gì) và “be + too adj + to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì)

Dịch: Sân sau quá nhỏ nên chúng tôi không chơi ở đó được.


Bắt đầu thi ngay