Trắc nghiệm Toán 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Phần 2) có đáp án
-
302 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là những số nào?
Ta có thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là 3; 5; 4; 2.
Chọn B
Câu 2:
Trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần gì?
Ta thấy trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần số bị chia.
Chọn A
Câu 3:
Trong các phép tính sau đây, phép tính nào có số chia là 4?
Trong phép chia 20 : 4 = 5, 4 là số chia.
Trong phép chia 4 : 2 = 2, 4 là số bị chia.
Trong phép chia 24 : 6 = 4, 4 là thương.
Chọn A
Câu 4:
Tìm một số biết rằng 32 chia cho số đó bằng tích của 2 và 4.
Tích của 2 và 4 là:
2 × 4 = 8
Số cần tìm là:
32 : 8 = 4
Chọn B
Câu 5:
Cho phép nhân: 4 × 8 × 2 = 64
Phép nhân trên có mấy thừa số?
Phép nhân đã cho có ba thừa số là 4; 8 và 2.
Chọn B.
Câu 6:
Cho phép nhân có thừa số thứ nhất là 4 , thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị. Lấy tích của phép nhân nhân với 2 thì được kết quả là bao nhiêu?
Vì thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị, nên thừa số thứ hai là:
4 – 2 = 2
Vậy tích của phép nhân là:
4 × 2 = 8
Lấy tích của phép nhân đã cho nhân với 2 ta được:
8 × 2 = 16
Chọn C
Câu 7:
Có 15 bông hoa được đem đi cắm vào các lọ, mỗi lọ có 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
Vì mỗi lọ có 3 bông hoa nên số lọ hoa cắm được là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Chọn B.
Câu 8:
Số học sinh ngồi học là:
12 × 2 = 24 (học sinh)
Vậy để 3 học sinh ngồi một bàn thì cần số bàn như thế là:
24 : 3 = 8 (bàn)
Chọn C