Trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều Bài 2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều Bài 2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (Phần 2) có đáp án
-
594 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 235 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 15 kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án đúng là: A
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
235 + 15 = 250 (kg)Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
235 + 250 = 485 (kg)
Câu 2:
Kết quả của phép tính dưới đây bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Hiệu của 493 và 233 là:
\[\begin{array}{l} - \begin{array}{*{20}{c}}{493}\\{\underline {233} }\end{array}\\\;260\end{array}\]3 trừ 3 bằng 0 viết 0.9 trừ 3 bằng 6 viết 6.4 trừ 2 bằng 2 viết 2.493 – 233 = 260.
Câu 3:
Kết quả phép tính nào dưới đây là lớn nhất?
Đáp án đúng là: C976 – 455 = 521.879 – 327 = 552.654 – 143 = 511.749 – 215 = 534.Vậy các phép tính có kết quả là: 511 < 521 < 534 < 552 nên phép tính có kết quả lớn nhất là phép tính: 879 − 327.
>Câu 4:
Khổi lớp 2 có 289 học sinh, khối lớp 2 có nhiều hơn khối lớp 1 là 35 học sinh, khối lớp 3 ít hơn khối lớp 1 là 32 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?
Đáp án đúng là: B
Khối lớp 2 có nhiều hơn khối lớp 1 là 35 học sinh nên khối lớp 2 có số học sinh là:289 – 35 = 254 (học sinh)Khối lớp 3 ít hơn khối lớp 1 là 32 học sinh nên khối lớp 3 có số học sinh là:254 – 32 = 222 (học sinh)
Câu 5:
Dấu thích hợp điền vào ô trống là
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{521}\\{\underline {125} }\end{array}\\\;\;\,646\end{array}\]1 cộng 5 bằng 6, viết 6.2 cộng 2 bằng 4, viết 4.5 cộng 1 bằng 6, viết 6.Vậy 521 + 125 = 646.
Câu 6:
Số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{723}\\{\underline {\,\,\,62} }\end{array}\\\;\;\,785\end{array}\]3 cộng 2 bằng 5, viết 5.2 cộng 6 bằng 8, viết 8.7 cộng 0 bằng 7, viết 7.Vậy 723 + 62 = 785.
Câu 7:
Vườn hoa nhà trường có 136 cây hoa hồng, 743 cây hoa cúc. Hỏi vườn hoa có tất cả bao nhiêu cây hoa?
Đáp án đúng là: A
\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{136}\\{\underline {743} }\end{array}\\\;\;\,879\end{array}\]6 cộng 3 bằng 9, viết 9.3 cộng 4 bằng 7, viết 7.1 cộng 7 bằng 8, viết 8.Vườn hoa có số cây hoa là:136 + 743 = 879 (cây hoa)
Câu 8:
Phép tính cộng có số hạng thứ nhất bằng 348 và số hạng thứ hai bằng 151 có kết quả là
Đáp án đúng là: A
\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{348}\\{\underline {151} }\end{array}\\\;\;\,499\end{array}\]8 cộng 1 bằng 9, viết 9.4 cộng 5 bằng 9, viết 9.3 cộng 1 bằng 4, viết 4.Ta có phép tính cộng 348 + 151 = 499.