IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (P2)

  • 2869 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép chia 78 : 3 là:

Xem đáp án

Đáp án D

+) 7 chia 3 bằng 2, viết 2.

  2 nhân 3 bằng 67 trừ 6 bằng 1.

+) Hạ 8, được 1818 chia 3 bằng 6, viết 6.

   6 nhân 3 bằng 18;18 trừ 18 bằng 0

Vậy 78 : 3 = 26.


Câu 2:

Giá trị 14 của 64 g là:

Xem đáp án

Đáp án C

Giá trị 14 của 64 g là:

64 : 4 = 16 (g)

Đáp số: 16g.


Câu 3:

Em mua 87 cái nhãn vở và em đã dùng hết 13 số nhãn vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?

Xem đáp án

Đáp án C

Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:

87 : 3 = 29 (nhãn vở)

Em còn lại số nhãn vở là:

87 – 29 = 58 (nhãn vở)

Đáp số: 58 (nhãn vở)


Câu 4:

Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một cửa hàng có 94 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu còn lại bằng 12 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu ?

Xem đáp án

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số thùng dầu là:

94 : 2 = 47 (thùng dầu)

Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:

94 – 47 = 47 (thùng dầu)

Đáp số: 47 thùng dầu.

Số cần điền vào chỗ trống là 47.


Câu 5:

Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết: 54 : y = 3

Xem đáp án

54 : y = 3

y = 54 : 3

y = 18

Số cần điền vào chỗ trống là 18.


Câu 6:

Tính rồi sắp xếp các ô sau theo thứ tự tăng dần:

Xem đáp án

Ta có:

74 ÷ 2 – 2 = 37 – 2 = 35

64 ÷ 4 + 6 = 16 + 6 = 22

12 × 7 + 7 = 84 + 7 = 91

100 – 26 ÷ 2 = 100 – 13 = 87

Vì 22 < 35 < 87 < 91 nên thứ tự sắp xếp các biểu thức theo giá trị tăng dần là: 

64 ÷ 4 + 6; 74 ÷ 2 − 2; 100 – 26 ÷ 2; 12 × 7 + 7.


Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Xem đáp án

1 giờ có 60 phút.

15 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút)

Đáp số: 12 phút

Số cần điền vào chỗ trống là 12.


Câu 8:

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Xem đáp án

x × 6 = 54 + 30

x × 6 = 84

x = 84 : 6

x = 14

Số cần điền vào chỗ trống là 14.


Câu 9:

Mỗi hộp bánh có chứa 4 cái bánh. Nếu có 75 cái bánh thì cần ít nhất 18 cái hộp. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 75 : 4 = 18 (dư 3)

Cần ít nhất số hộp để dựng hết 75 cái bánh là:

18 + 1 = 19 (hộp)

Đáp số: 19 hộp.


Câu 10:

Một phép chia có số bị chia bằng 345, thương bằng 5 và số dư bằng thương. Số chia của phép chia đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép chia có số dư bằng thương nên số dư là 5.

Ta có:

số bị chia = số chia x thương + số dư

Số chia của phép chia đó là: (345 − 5) : 5 = 68


Câu 11:

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Nhà Trang nuôi 78 con thỏ và nhốt đều số thỏ vào 6 chuồng. Sau đó, mẹ Trang bán đi số thỏ ở 4 chuồng.

Xem đáp án

Mỗi chuồng có số con thỏ là:

78 : 6 = 13 (con thỏ)

Số thỏ đã bán là:

13 × 4 = 52 (con thỏ)

Nhà Trang còn lại số con thỏ là:

78 – 52 = 26 (con thỏ)

Đáp số: 26 con thỏ.

Số cần điền vào chỗ trống là: 26.


Bắt đầu thi ngay