Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 33. Xăng – ti – mét vuông có đáp án
-
240 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền vào chỗ trống
"Mười tám xăng-ti-mét vuông" viết là: …..
Đáp án đúng là: B
Mười tám xăng-ti-mét vuông viết là: 18 cm2
Câu 2:
125 cm2 đọc là:
Đáp án đúng là: D
125 cm2 đọc là: Một trăm hai mươi lăm xăng – ti – mét vuông.
Câu 3:
Cho hình vẽ dưới đây, biết diện tích 1 ô vuông là 1 cm2. Diện tích của hình vẽ là:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp án đúng là: C
Hình bên dưới gồm có 12 ô vuông
Vậy diện tích của hình đó là: 12 cm2
Câu 4:
Tính diện tích của hình vẽ dưới đây, biết mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2
Đáp án đúng là: A
Hình trên gồm có 9 ô vuông 1 cm2
Vậy diện tích hình trên là 9 cm2
Câu 5:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
500 cm2 – 45 cm2 = ……….. cm2
Đáp án đúng là: C
Ta có: 500 – 45 = 455
Do đó 500 cm2 – 45 cm2 = 455 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là 455 cm2
Câu 6:
Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 420 cm2, tờ giấy màu xanh có diện tích là 150 cm2. Diện tích của cả tờ giấy màu xanh và tờ giấy màu đỏ là
Đáp án đúng là: B
Tổng diện tích của cả tờ giấy màu xanh và tờ giấy màu đỏ là:
420 cm2 + 150 cm2 = 570 cm2
Đáp số: 570 cm2
Câu 7:
So sánh chu vi hình A và chu vi hình B, biết mỗi cạnh của 1 ô vuông có độ dài 1 cm
Đáp án đúng là: C
Chu vi mỗi hình là phần màu đỏ bao xung quanh mỗi hình đó
Chu vi hình A là: 18 cm
Chu vi hình B là: 18 cm
Vậy chu vi hình A bằng chu vi hình B
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Diện tích mỗi phần là:
50 : 5 = 10 (cm2)
Đáp số: 10 cm2