IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 6. So sánh các số trong phạm vi 100 000 có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 6. So sánh các số trong phạm vi 100 000 có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 6. So sánh các số trong phạm vi 100 000 có đáp án

  • 763 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống

408

?

4 567

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lưu ý: Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

+ Số 408 có 3 chữ số

+ Số 4 567 có 4 chữ số

Do số 408 có ít số chữ số hơn số 4 567 nên ta cần điền dấu < vào ô trống


Câu 2:

Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống

3 112

?

2 585

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lưu ý: Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

+ Số 3 112 có chữ số hàng nghìn là 3, số 2 585 có chữ số hàng nghìn là 2

+ Do 3 > 2 nên 3 112 > 2 585

Vậy ta cần điền dấu > vào ô trống


Câu 3:

Sắp xếp các số 5 232; 5 322; 5 223 theo thứ tự từ lớn đến bé

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

+ Số 5 232; 5 322; 5 223 đều có chữ số hàng nghìn là 5

+ Số 5 232 có chữ số hàng trăm là 2;

   Số 5 322 có chữ số hàng trăm là 3;

   Số 5 223 có chữ số hàng trăm là 2.

Do 3 > 2 nên số 5 322 lớn hơn hai số 5 232 và 5 223

+ Số 5 232 có chữ số hàng chục là 3

   Số 5 223 có chữ số hàng chục là 2

Do 3 > 2 nên 5 232 > 5 223

+ Ta có: 5 322 > 5 232 > 5 223

Do đó, các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5 322; 5 232; 5 223


Câu 4:

Xe ô tô thứ nhất chở 1 260 kg gạo, xe ô tô thứ hai chở 2 040 kg gạo. Hỏi xe nào chở được nhiều gạo hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 1 260 có chữ số hàng nghìn là 1; Số 2 040 có chữ số hàng nghìn là 2.

Do 1 < 2 nên 1 260 < 2 040.

Vậy xe ô tô thứ hai chở được nhiều gạo hơn xe ô tô thứ nhất


Câu 5:

Điền dấu >, <, = vào ô trống

20 546

?

20 000 + 500 + 40 + 6

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số 20 546 gồm 2 chục nghìn, 5 trăm, 4 chục, 6 đơn vị

Do đó: 20 546 = 20 000 + 500 + 40 + 6

Ta điền dấu “=” vào ô trống.


Câu 6:

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+ Ta có: 10 lít = 10 000 ml

Do số 10 000 có 5 chữ số; số 9 999 có 4 chữ số nên 10 000 > 9 999

Vậy 10 000 ml > 9 999 ml hay 10 lít > 9 999 ml

+ Câu A sai vì: Số 85 367 có chữ số hàng chục nghìn là 8; Số 74 256 có chữ số hàng chục nghìn là 7

Do 8 > 7 nên 85 367 > 74 256. Hay 85 367 phút > 74 256 phút

+ Câu B sai vì: 9 000 m = 90 000 dm

Do 10 000 < 90 000 nên 10 000 dm < 9 000 m

+ Câu D sai vì: 10 km = 10 000 m

Do 10 000 < 90 000 nên 10 000 m < 90 000 m hay 10 km < 90 000 m


Câu 7:

Huyện A có dân số là 73 058 người, Huyện B có dân số là 78 211 người, Huyện C có dân số là 74 009 người. Hỏi trong ba huyện trên, huyện nào có số dân đông nhất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+ Ta có:

Số 73 058; 78 211; 74 009 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7

Số 73 058 có chữ số hàng nghìn là 3

Số 78 211 có chữ số hàng nghìn là 8

Số 74 009 có chữ số hàng nghìn là 4

Do 8 > 4 > 3 nên ta có: 78 211 > 74 009 > 73 058

Trong ba số trên số lớn nhất là số 78 211

Vậy huyện B có số dân đông nhất


Câu 8:

Giá trị của x để 90 x24 < 90 124 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+ Số 90 x24 và số 90 124 đều có chữ số hàng chục nghìn là 9 và chữ số hàng nghìn là 0

+ Số 90 x24 có chữ số hàng trăm là x; số 90 124 có chữ số hàng trăm là 1.

Để 90 x24 < 90 124 thì x < 1

+ Ta có 0 < 1

Vậy số cần tìm là 0


Câu 9:

Hai vận động viên A và B cùng nhau thi chạy. Quãng đường vận động viên A chạy được là 2 536 m, quãng đường vận động viên B chạy được là 3 km. Hỏi vận động viên nào chạy được quãng đường dài hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+ Ta có: 3 km = 3 000 m

+ So sánh hai số 2 536 m và 3 000 m

Số 2 536 có chữ số hàng nghìn là 2; số 3 000 có chữ số hàng nghìn là 3

Do 2 < 3 nên 2 536 < 3 000. Vậy 2 536 m < 3 000 m, hay 2 536 m < 3 km

+ Vậy vận động viên B chạy được quãng đường dài hơn vận động viên A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương