IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 5298 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.


Câu 2:

Choose the word which has underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /sk/.


Câu 3:

Choose the word which has underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D phát âm là /ei/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.


Câu 4:

Choose the word which has underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B là âm câm, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.


Câu 5:

Choose the word which has underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /ai/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/.


Câu 6:

The river water is severely polluted, mostly _____ the dumping of raw sewage.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

due to + N/Ving: bởi vì

Dịch: Nước sông bị ô nhiễm nghiêm trọng, phần lớn là do nước thải thô bị đổ xuống.


Câu 7:

Water pollution _____ the death of all forms of life in the water bodies.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

lead to: dẫn đến

Dịch: Ô nhiễm nước dẫn đến cái chết của tất cả sinh vật sống trong các thủy vực.


Câu 8:

If I _____ you, I _____ energy efficient light bulbs.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu điều kiện loại hai với “tobe”:

If + S + were + adj/N/O..., S + would/could/might + V.

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.


Câu 9:

The United Kingdom _____ of Great Britain and Northern Ireland.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.

Dịch: Vương quốc Anh bao gồm Vương quốc Anh và Bắc Ireland.


Câu 10:

Her English accent is so good that she is thought of as a _____ speaker.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

native speaker (n): người bản xứ.

Dịch: Giọng Anh của cô ấy tốt đến nỗi cô ấy được coi như một người bản xứ.


Câu 11:

The wave of the _____ were so huge that it destroyed everything on the beach.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. tornado (n): cơn lốc xoáy

B. tsunami (n): sóng thần

C. hurricane (n): bão

D. earthquake (n): động đất

Dịch: Cơn sóng thần rất lớn đã phá hủy mọi thứ trên bãi biển.


Câu 12:

Choose the word whose main stress pattern is place differently
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 13:

“I saw a roof flying in the storm yesterday afternoon.” – “_________”
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. Exactly: chính xác

B. So do I: tôi cũng vậy

C. That’s a relief: đó là sự giải thoát

D. That’s terrible: thật là kinh khủng

Dịch: “Tôi đã thấy một mái nhà bay trong cơn bão chiều qua.” – “Thật là kinh khủng.”


Câu 14:

____ occurs when two people look at each other’s eyes at the same time.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. Eye contact: Giao tiếp bằng mắt

B. Body language: Ngôn ngữ cơ thể

C. Chatting: Trò chuyện

D. Using signs: Sử dụng các dấu hiệu

Dịch: Giao tiếp bằng mắt xảy ra khi hai người nhìn vào mắt nhau cùng một lúc.


Câu 15:

When I call them yesterday, they told me that they were going to the movies _____.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong câu trần thuật, “tonight” sẽ chuyển thành “thatnight”.

Dịch: Khi tôi gọi cho họ ngày hôm qua, họ nói với tôi rằng họ sẽ đi xem phim vào tối hôm đó.


Câu 16:

Don’t come round before midday because I will be clean the house until then.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sửa “clean” – thành “cleaning”.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:

S + will/shall + be + Ving

Dịch: Đừng đến trước giữa trưa vì tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa cho đến lúc đó.


Câu 17:

She told to me that her parents were arriving the following day.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sửa “following” – thành “previous”.

Trong câu trần thuật: “before” sẽ chuyển thành “the day before/ the previous day”.

Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cha mẹ cô ấy sẽ đến vào ngày hôm sau.


Câu 18:

awareness – destroy – heavy – typhoon – also – occur – winds

          Vietnam usually has a dozen storms every year from June through the end of November, and most of which (1) _____ in the Central and northern provinces. November 2nd, 1997, however, was an unexpected day when the major storm Linda raged in the South. Linda was the worst (2) _____ in Southern Vietnam over 100 years. Formed in the sea of the Philippines, Linda strengthened as it moved westward. Later, it struck extreme Southern Vietnam with (3) _____ of 100 kilometres an hour. Over 3000 people were reported lost and died. Ca Mau province, suffered a direct hit by the storm, had the most damage. Gusts and (4) _____ rainfalls caused flooding, destroyed crops, damaged about 200,000 houses and left about 383,000 people homeless. Linda later struck Thailand, causing flash flooding and at least 164 deaths. The storm (5) _____ affected Myanmar, Indonesia, Malaysia, and Cambodia to a lesser degree.

Today, residents in Mekong Delta still remember Linda after 20 years. The duration of the time is enough for a kid to grow up from an unforgettable event. The memory of a particular typhoon improves everyone’s (6) _____ of natural disasters.

(1)

Xem đáp án
Đáp án đúng là: occur

Ô trống cần điền là một động từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “occur”.

Dịch: Việt Nam thường có hàng chục cơn bão hàng năm từ tháng 6 đến hết tháng 11, và hầu hết xảy ra ở các tỉnh miền Trung và miền Bắc.


Câu 19:

Linda was the worst (2) _____ in Southern Vietnam over 100 years. Formed in the sea of the Philippines, Linda strengthened as it moved westward.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: typhoon

Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “typhoon”.

Dịch: Tuy nhiên, ngày 2 tháng 11 năm 1997 là một ngày bất ngờ khi cơn bão lớn Linda hoành hành ở miền Nam. Linda là cơn bão tồi tệ nhất ở miền Nam Việt Nam trong hơn 100 năm qua.


Câu 20:

Later, it struck extreme Southern Vietnam with (3) _____ of 100 kilometres an hour. Over 3000 people were reported lost and died.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: winds

Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “winds”.

Dịch: Sau đó, nó tấn công vùng cực Nam Việt Nam với sức gió 100 km một giờ.


Câu 21:

Gusts and (4) _____ rainfalls caused flooding, destroyed crops, damaged about 200,000 houses and left about 383,000 people homeless.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: heavy

Ô trống cần điền một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “heavy”.

Dịch: Gió giật và mưa lớn đã gây ra lũ lụt, phá hủy mùa màng, làm hư hỏng khoảng 200.000 ngôi nhà và khiến khoảng 383.000 người mất nhà cửa.


Câu 22:

The storm (5) _____ affected Myanmar, Indonesia, Malaysia, and Cambodia to a lesser degree.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: also

Ô trống cần điền là một liên từ.

Dịch: Cơn bão cũng ảnh hưởng đến Myanmar, Indonesia, Malaysia và Campuchia ở mức độ nhẹ hơn.


Câu 23:

The memory of a particular typhoon improves everyone’s (6) _____ of natural disasters.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: awareness

Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “awareness”.

Dịch: Ký ức về một cơn bão cụ thể giúp cải thiện nhận thức của mọi người về thảm họa thiên nhiên.


Câu 24:

          Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Anclent Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers. Very few people could write, so there were special people, called scribes, who wrote letters for everyone else.

The first stamp didn't appear until 1840 and it cost just one penny. Nowadays one of the original stamps cost €375. Letter writing was so popular in the 1840s that people

delivered the post several times a day.

An American company - Remington and Sons - made the first typewriter in 1871. All the letters in the word 'typewriter' were on the top line of the' keyboard so that salesmen could demonstrate the machine more easily. Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard!

In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one in fact, fax machine didn't become popular for another hundred years.

How did people deliver letters in Ancient Egypt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: People delivered letters in Ancient Egypt by hand.

Dựa vào câu: Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Anclent Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers.

(Không ai biết ai đã viết lá thư đầu tiên hoặc khi nào, nhưng chúng ta biết rằng 4.000 năm trước ở Anclent Ai Cập, người ta đã mang thư tay qua hàng trăm km.)

Dịch: Người ta gửi thư ở Anclent Ai Cập bằng tay.


Câu 25:

How much did the first stamp cost?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The first stamp costed just one penny.

Dựa vào câu: The first stamp didn't appear until 1840 and it cost just one penny.

(Con tem đầu tiên mãi đến năm 1840 mới xuất hiện và nó chỉ có giá một xu.)

Dịch: Con tem đầu tiên đã có giá chủ một xu.


Câu 26:

How often did they deliver letters in the 1840s?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: They delivered letters several times a day in the 1840s.

Dựa vào câu: Letter writing was so popular in the 1840s that people delivered the post several times a day.

(Viết thư phổ biến vào những năm 1840 đến nỗi mọi người đã gửi nội dung nhiều lần trong ngày.)

Dịch: Họ gửi thư nhiều lần trong ngày vào những năm 1840.


Câu 27:

When did the first fax machine appear?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The first fax machine appeared in 1875.

Dựa vào câu: In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one in fact, fax machine didn't become popular for another hundred years.

(Năm 1875, khi Alexander Graham Bell trình diễn một phát minh mới tuyệt vời được gọi là điện thoại, không ai quan tâm đến nó. Chiếc máy fax đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian đó, nhưng nó to lớn đến mức không ai muốn, máy fax đã không trở nên phổ biến trong một trăm năm nữa.)

Dịch: Máy fax đầu tiên xuất hiện vào năm 1875.


Câu 28:

self-driving cars/ be/ said/ Experts/ in 2025/ that/ on/ would/ the roads/
Xem đáp án

Đáp án Experts said that self-driving cars would be on the roads in 2025.

Câu trần thuật:

S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).

Dịch: Các chuyên gia cho rằng ô tô tự lái sẽ xuất hiện trên đường vào năm 2025.


Câu 29:

easy/ but/ has made/ Technology/ has also made/ it/ lazy./ our life/ us/

Xem đáp án

Đáp án Technology has made life easy but it has made us lazy.

but: nhưng mà (diễn tả hai vế đối lập).

Dịch: Công nghệ đã làm cho cuộc sống trở nên dễ dàng nhưng nó lại khiến chúng ta trở nên lười biếng.


Câu 30:

by/ in/ communicating/ Will/ telepathy/ people/ 30 years?/ be/

Xem đáp án

Đáp án Will people be communicating by telepathy in 30 years?

Thì tương lai tiếp diễn:

S + will/shall + be Ving

Dịch: Liệu mọi người có giao tiếp bằng thần giao cách cảm trong 30 năm nữa không?


Câu 31:

natural disasters/ typhoons and floods/ the most/ in Vietnam?/ Are/ frequent/
Xem đáp án

Đáp án Are typhoons and floods the most frequent disasters in Vietnam?

Cấu trúc câu so sánh nhất:

S + tobe/ V + the most + adj/adv + N.

Dịch: Bão và lũ lụt có phải là thiên tai thường xuyên nhất ở Việt Nam không?


Câu 32:

“I can’t come in today because I am sick.” Tom said to me.

Tom told ..............................................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án Tom told that he couldn’t come in thatday because he was sick.

Câu trần thuật:

 S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).

“today” trong câu trần thuật chuyển thành “thatday”.

Dịch: Tom nói rằng anh ấy không thể đến vào ngày hôm đó vì anh ấy bị ốm.


Câu 33:

They gave my village a ton of rice three days after the flood.

My village ............................................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án My village was given a ton of rice three days after flood.

Câu bị động ở thì quá khứ đơn:

S + was/were + Ved/3 + (by sb) + .....

Dịch: Làng tôi được cấp một tấn gạo ba ngày sau trận lụt.


Câu 34:

I won’t take part in the volunteer programme because I don’t have free time.

If I ........................................................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án If I had free time, I would take part in the volunteer programme.

Câu điều kiện loại hai:

If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare.

Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ tham gia chương trình thiện nguyện.


Câu 35:

Due to the hurricane last night, I was without electric power.

Since there ...........................................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án Since there was the hurricane last night, I was without electric power.

Since = Because: bởi vì

Dịch: Vì trận bão đêm qua, tôi không có điện.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương