Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
5394 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 2:
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /u:/, ba đáp án còn lại phát âm là /u/.
Câu 3:
Find the word with the different underlined sound.
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /æ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ei/.
Câu 4:
Find the word which has a different stress pattern from the others.
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 5:
Find the word which has a different stress pattern from the others.
Chọn đáp án A
Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 6:
Chọn đáp án B
A. play (v): chơi
B. perform (v): trình diễn, biểu diễn
C. entertain (v): giải trí
D. do (v): làm gì đó
Dịch: Người thực hiện thổi sáo được gọi là người thổi sáo.
Câu 7:
Chọn đáp án C
Ô trống cần điền một tính từ.
contaminated (a): ô nhiễm
Dịch: Đừng uống nước đó. Nó bị ô nhiễm.
Câu 8:
Chọn đáp án B
due to: bởi vì, do vậy
Dịch: Thành công của nhóm phần lớn là do nỗ lực của cô ấy.
Câu 9:
Chọn đáp án A
A. nevertheless: tuy nhiên
B. while: trong khi đó
C. although: mặc dù
D. becbeca: bởi vì
Dịch: Chúng tôi không có nhiều lễ hội vui chơi ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng tôi có nhiều lễ hội truyền thống.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Khi tôi đến, cả gia đình đang ăn tối quanh một bàn ăn lớn.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi cô ấy đang khiêu vũ, công chúa đã nhìn thấy một phù thủy
Câu 12:
Chọn đáp án B
A. touch (n): sự tiếp xúc
B. aid (n): sự giúp đỡ, sự viện trợ
C. accommodation (n): chỗ ở
D. provision (n): sự cung cấp
Dịch: Chính phủ đang gửi viện trợ cho các nạn nhân lũ lụt.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động nhất thời, thường đi với today, this wek, this month, these days,...
Dịch: Tôi thường uống cà phê, nhưng hôm nay tôi đang uống trà.
Câu 14:
Chọn đáp án B
By the time/ Before + S + Ved/2, S + Ved/3
Dịch: Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.
Câu 15:
Chọn đáp án A
native speaker (n): người bản địa
Dịch: Tất cả giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đều là người bản ngữ.
Câu 16:
Chọn đáp án B
Câu điều kiện loại 2:
Tobe: If + S + were + N/adj..., S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu bạn là chủ tịch, bạn sẽ làm gì để giúp đỡ môi trường?
Câu 17:
Chọn đáp án B
Hành động đang xảy ra trong hiện tại thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì hiện tại tiếp diễn, hành động xen vào chia thì hiện tại đơn.
Dịch: Hôm nay khi cô ấy đến muộn hơn, anh ấy đang nấu bữa tối.
Câu 18:
Chọn đáp án C
difference between st and st: sự khác biệt giữa cái gì và cái gì.
Dịch: Nếu giáo viên ở đây bây giờ, chúng tôi sẽ hỏi anh ấy sự khác biệt giữa “khoa học” và “công nghệ”.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu trần thuật:
S + say/ say to me/ tell me + (that) + S + V(giữ nguyên).
“in the future” là dấu hiệu thì tương lai đơn.
Cấu trúc: S + will/shall + Vbare.
Dịch: Giáo viên của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ khiến nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.
Câu 20:
Chọn đáp án B
“A/An” là mạo từ dùng với danh từ số ít.
“The” là mạo từ dùng với danh từ số nhiều.
Do tobe là “are” nên đây là danh từ số nhiều.
Dịch: Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.
Câu 21:
Chọn đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: Ved/3
Dấu hiệu nhận biết: The song “The road to glory days”
Dịch: Bài hát Đường đến ngày vinh quang do Trần Lập sáng tác là một bài hát rất được yêu thích.
Câu 22:
Chọn đáp án C
A. developer (n): nhà phát triển
B. conservationist (n): nhà bảo tồn
C. scientist (n): nhà khoa học
D. explorer (n): nhà thám hiểm
Dịch: Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
Câu 23:
Australia is a country in the Southern Hemisphere (23) _____ comprises the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania, and many smaller islands in the Indian and Pacific Oceans. Neighbouring countries (24) _____ Indonesia, East Timor, and Papua New Guinea (25) _____ the north, the Solomon, Vanuatu, and New Caledonia to the northeast, and New Zealand to the Southeast. Australia (26) _____ six states, and two major mainland territories. The (27) _____ city of Australia is Canberra. With a population of over 380,000, it’s Australia’s largest inland city and the eighth largest Australian city overall.
Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ “which” được dùng sau danh từ chỉ vật.
Dịch: Úc là một quốc gia ở Nam bán cầu bao gồm đất liền của lục địa Úc, đảo Tasmania và nhiều đảo nhỏ hơn ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Câu 24:
Chọn đáp án A
A. include (v): bao gồm
B. contain (v): bao gồm (of)
C. have (v): có cái gì
D. conclude (v): kết luận
Dịch: Các nước láng giềng bao gồm Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea đến phía bắc, Solomon, Vanuatu và New Caledonia về đến phía đông bắc và đến New Zealand về phía đông nam.
Câu 25:
Chọn đáp án B
Ô trống cần điền một giới từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “to”.
to + the st: tọa lạc ở hướng cụ thể của cái gì.
Dịch: Các nước láng giềng Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea về phía bắc, Solomon, Vanuatu và New Caledonia về phía đông bắc và New Zealand về phía đông nam.
Câu 26:
Chọn đáp án A
A. have (v): có cái gì
B. take (v): cầm, giữ
C. get (v): nhận được
D. begin (v): bắt đầu
Dịch: Úc có sáu tiểu bang và hai lãnh thổ đại lục chính.
Câu 27:
The (27) _____ city of Australia is Canberra. With a population of over 380,000, it’s Australia’s largest inland city and the eighth largest Australian city overall.
Chọn đáp án A
A. capital (a): thủ đô
B. urban (a): ở thành phố
C. rural (a): ở nông thôn
D. suburb (a): ở ngoại ô
Dịch: Thành phố thủ đô của Úc là Canberra.
Câu 28:
You should water these flowers regularly.
These flowers should ……………………………………………
Đáp án: These flowers should be watered regularly.
Câu bị động của động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Những bông hoa này nên được tưới nước thường xuyên.
Câu 29:
“I have decided to become an astronomer”, he said.
He said that ……………………………………………………….
Đáp án: He said that he had decided to become an astronomer.
Câu trần thuật:
S + said/said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một nhà thiên văn học.
Câu 30:
Let’s go abroad for our holiday this year.
Why ………………………………………………………………
Đáp án: Why don’t we go abroad for our holiday this year?
Let’s + Vbare = Why don’t we/you + Vbare? : đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự.
Dịch: Tại sao chúng ta không ra nước ngoài cho kỳ nghỉ năm nay?
Câu 31:
During dinner, the phone rang.
While I ……………………………………………………………
Đáp án: While I was having dinner, the phone rang.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động xảy ra trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi tôi đang ăn tối, điện thoại đổ chuông.
Câu 32:
New York/ the/ but/ is/ city/ the USA/ the/ in/ not/ biggest/capital./
Đáp án: New York is the biggest city in the USA but not the capital.
but not + N: nhưng không phải cái gì.
Cấu trúc câu so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N.
Tính từ dài: S + tobe/V + the most + adj/adv + N.
Dịch: New York là thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ nhưng không phải là thủ đô.
Câu 33:
English/ an/language/ Malaysia/ India/ many/ is/ official/ in/ and/ other countries./
Đáp án: English is an official language in Malaysia, India, and many other countries.
official language (n): ngôn ngữ phổ thông
Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ thông ở Malaysia, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
Câu 34:
Đáp án: The number of English speakers in the world is increasing fast.
The number of + N(số nhiều) + V(số ít): số lượng
Dịch: Số lượng người nói tiếng Anh trên thế giới đang tăng nhanh.
Câu 35:
whereas/ capital/ of/ the/ London/ of/ Edinburgh/ capital/ England/ the/ is/ is/ Scotland./
Đáp án: London is the capital of England, whereas Edinburgh is the capital of Scotland.
whereas: trong khi đó (diễn tả hai hành động trái ngược, không liên quan đến nhau)
Dịch: London là thủ đô của Anh, trong khi Edinburgh là thủ đô của Scotland.