Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
-
5396 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has a different sound in the underlined part.
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ju:/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 2:
Find the word which has a different sound in the underlined part.
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /au/.
Câu 3:
Find the word which has a different sound in the underlined part.
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ʃ/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.
Câu 4:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 5:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Chọn đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Ô trống cần điền một trạng từ.
carefully (a): một cách cẩn thận
carelessly (a): một cách bất cẩn
Dịch: Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, nhiều người sẽ có nước sạch hơn.
Câu 7:
Chọn đáp án C
make sb/st do st: khiến ai/cái gì làm sao
Dịch: Ô nhiễm nguồn nước làm chết một số động vật thủy sinh.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Ô trống cần điền là một danh từ.
fastival (n): lễ hội
Dịch: Thành phố có một lễ hội mùa hè trong công viên.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Ô trống cần điền là một tính từ.
official language (n): ngôn ngữ chính thức
Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Singapore.
Câu 10:
Chọn đáp án D
A. drought (n): hạn hán
B. rain (n): cơn mưa
C. flood (n): lũ lụt
D. storm (n): cơn bão
Dịch: Một cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng được gọi là bão to.
Câu 11:
Chọn đáp án B
A. destroy (v): phá hủy
B. collapse (v): sụp đổ
C. bury (v): chôn vùi
D. damage (v): hỏng
Dịch: Hàng chục tòa nhà sụp đổ khi một trận động đất mạnh 7,2 độ Richter tấn công thành phố.
Câu 12:
Chọn đáp án C
A. Oh dear: Ôi trời
B. That’s shocking: Thật là sốc
C. That’s a relief: Thật là nhẹ nhõm
D. How terrible: Thật khủng khiếp
Dịch: "Không ai thiệt mạng trong vụ cháy rừng hai ngày trước." – “Thật là nhẹ nhõm”.
Câu 13:
Chọn đáp án A
key to success: chìa khóa thành công
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa thành công của anh ấy.
Câu 14:
Đáp án đúng: was built
“in + năm” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3 + (by sb) + ...
Dịch: Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 2000.
Câu 15:
Đáp án đúng: had left
Before + S + Ved/2, S + had + Ved/3
Dịch: Hầu hết mọi người đã rời đi trước khi núi lửa phun trào.
Câu 16:
If you (not break) _____ the rules, the teacher will not punish you.
Đáp án đúng: don’t break
Câu điều kiện loại 1:
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + Vbare.
Dịch: Nếu bạn không phạm quy, giáo viên sẽ không phạt bạn.
Câu 17:
If today were Sunday, I (not have to work) _____ like this.
Đáp án đúng: would not have to work
Câu điều kiện loại 2:
V: If + S + Ved/2 , S + would/could/might + Vbare.
Tobe: If + S + were + adj/N...., S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu hôm nay là chủ nhật, tôi đã không phải làm việc như thế này.
Câu 18:
Water was _____ with poisonous chemicals. (CONTAMINATE)
Đáp án đúng: contaminated
Ô trống cần điền là một tính từ.
contaminated (a): ô nhiễm
Dịch: Nước bị nhiễm chất độc hóa học.
Câu 19:
The polluted water results in the _____ of many aquatic animals and plants. (DIE)
Đáp án đúng: death
Ô trống cần điền là một danh từ.
death (n): cái chết
Dịch: Nguồn nước bị ô nhiễm dẫn đến cái chết nhiều động vật và thực vật thủy sinh.
Câu 20:
with includes dump kind inside
Visual pollution can happen outside or (1) _____ your house.
When you are in the street, do you look around and see too many telephone poles, overhead power lines, or advertising billboards? This is known as a ‘negative visual environment’, and it causes visual pollution. For many communities, visual pollution also (2) _____ uncut weeds, graffiti, litter, and even badly cared-for buildings.
This (3) _____ of pollution can be present in your house, too. If you dump clothes or school things on the floor, it causes visual pollution. A room (4) _____ too much furniture placed in an untidy way is another example of visual pollution in the house.
Đáp án đúng: inside
Ô trống cần điền là một trạng từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “inside”.
Dịch: Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong ngôi nhà của bạn.
Câu 21:
Đáp án đúng: includes
Ô trống cần điền là một động từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “includes”.
Dịch: Đây được gọi là "môi trường hình ảnh tiêu cực" và nó gây ra ô nhiễm thị giác. Đối với nhiều cộng đồng, ô nhiễm thị giác còn bao gồm cỏ dại chưa được cắt tỉa, hình vẽ trên tường, rác thải, và thậm chí cả những tòa nhà được chăm sóc không tốt.
Câu 22:
Đáp án đúng: kind
Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “kind”.
Dịch: Loại ô nhiễm này cũng có thể xuất hiện trong ngôi nhà của bạn. Nếu bạn đổ quần áo hoặc đồ dùng của trường học xuống sàn, nó sẽ gây ô nhiễm thị giác.
Câu 23:
A room (4) _____ too much furniture placed in an untidy way is another example of visual pollution in the house.
Đáp án đúng: with
Ô trống cần điền là một giới từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “with”.
Dịch: Một căn phòng có quá nhiều đồ đạc được đặt một cách không ngăn nắp là một ví dụ khác về tình trạng ô nhiễm thị giác trong nhà.
Câu 24:
The Maori arrived in New Zealand from other Polynesian islands over a thousand years ago. They were the first people to live there. They made beautiful wooden buildings with pictures cut into the wood. There are about 280,000 Maori today. Maori have brown skin, dark brown eyes and wavy black hair.
In 1840, they agreed to become British colony, and they learned European ways quickly. Today, there are Maori in all kinds of jobs. They attend schools and universities and become lawyers and scientists. There are Maori in the government. Most of them live like the white New Zealanders.
However, the Maori do not forget their traditions. Children learn the language, music and old stories. They have yearly competitions in speaking, dancing, and singing. The Maori live a comfortable, modern life, but they keep their traditions by passing them to their children.
When did the Maori come from?
…………………………………………………………….
Đáp án đúng: The Maori came from other Polynesian islands over a thousand years ago.
Dựa vào câu: The Maori arrived in New Zealand from other Polynesian islands over a thousand years ago.
(Người Maori đến New Zealand từ các đảo Polynesia khác hơn một nghìn năm trước.)
Dịch: Người Maori đến từ các đảo Polynesia khác hơn một nghìn năm trước.
Câu 25:
How many Maori are there?
…………………………………………………………….Đáp án đúng: There are about 280,000 Maori.
Dựa vào câu: There are about 280,000 Maori today.
(Có khoảng 280.000 người Maori ngày nay.)
Dịch: Có khoảng 280.000 người Maori.
Câu 26:
What do the Maori look like?
…………………………………………………………….Đáp án đúng: Thay have brown skin, dark brown eyes and wavy black hair.
Dựa vào câu: Maori have brown skin, dark brown eyes and wavy black hair.
(Người Maori có làn da nâu, đôi mắt nâu sẫm và mái tóc đen gợn sóng.)
Dịch: Họ có làn da nâu, đôi mắt nâu sẫm và mái tóc đen gợn sóng.
Câu 27:
What do they do at their yearly competitions?
…………………………………………………………….
Đáp án đúng: They speak, dance and sing at their yearly competitions.
Dựa vào câu: However, the Maori do not forget their traditions. Children learn the language, music and old stories. They have yearly competitions in speaking, dancing, and singing.
(Tuy nhiên, người Maori không quên truyền thống của họ. Trẻ em học ngôn ngữ, âm nhạc và những câu chuyện cổ. Họ có các cuộc thi nói, nhảy và hát hàng năm.)
Dịch: Họ nói, nhảy và hát tại các cuộc thi hàng năm của họ.
Câu 28:
They provided food, then cleared up the debris.
=> After they ………………………………………………………………..
Đáp án đúng: After they had provided food, they cleared up the debris.
After + S + had + Ved/3, S + Ved/2
Dịch: Sau khi họ cung cấp thức ăn, họ dọn sạch các mảnh vỡ.
Câu 29:
Scientists have invented new devices to help people live a longer life. (PASSIVE)
=> New devices ……………………………………………………………..
Đáp án đúng: New devices have been invented to help people live a longer life by scientists.
Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + been + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Các thiết bị mới đã được các nhà khoa học phát minh ra để giúp con người sống lâu hơn.
Câu 30:
I don’t have enough time, so I can’t go on holiday this summer.
=> If ………………………………………………………………………….Đáp án đúng: If I had enough time, I could go on holiday this summer.
Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.
Cấu trúc:
If + S + Ved/2 , S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu có đủ thời gian, tôi có thể đi nghỉ vào mùa hè này.
Câu 31:
Vy ate a lot last night, so she had a stomachache.
=> Because …………………………………………………………………...Đáp án đúng: Because Vy ate a lot last night, she had a stomachache.
Because + S + V, S + V: bởi vì
Dịch: Bởi vì Vy đã ăn nhiều vào tối qua, cô ấy đã bị đau bụng.