Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
-
4798 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɔ:/, còn lại là /oʊ/.
Câu 4:
Choose the word that has main stress placed differently from the other.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B nhấn âm thứ 2, còn lại nhấn âm đầu.
Câu 5:
Choose the word that has main stress placed differently from the other.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A nhấn âm thứ 3, còn lại nhấn âm thứ 2.
Câu 6:
Circle the best option A, B, C or D to complete each sentence. (1.25 pts)
My sister asked me …………. to use the new washing machine.
Đáp án đúng là: D
How to V: cách để làm gì
Dịch: Chị tôi hỏi tôi cách để sử dụng máy giặt mới.
Câu 7:
The English test was …………..than I thought it would be.
Đáp án đúng là: C
- “Than” => so sánh hơn
- So sánh hơn với tính từ ngắn: be + adj-er + than …
Dịch: Bài kiểm tra tiếng anh thì dễ hơn tôi nghĩ.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
- set up: thành lập
- take over: đảm nhiệm
- grow up: lớn lên
- find out: tìm ra
Dịch: Ông bà cố tôi mở hội thảo này từ 30 năm trước.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước anh ấy viết thư cho tôi nhiều hơn.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Run after: đuổi theo
Dịch: Tôi thấy một tên trộm lấy ví của Jane, vì vậy tôi đã đuổi theo anh ta nhưng tôi không bắt được anh ta.
Câu 11:
Write the correct form of the verb in each bracket. (1.5 pts)
I (not invite) ……............... her to the party because I forgot her phone number.
Đáp án đúng là: didn’t invite
Vì mệnh đề sau dùng thì quá khứ đơn => cấu trúc song hành.
Dịch: Tôi không mời cô ấy tới bữa tiệc bởi vì tôi đã quên số điện thoại của cô ấy.
Câu 12:
He suggested (organise)……………………………. a show to raise money for the poor.
Đáp án đúng là: organising
Suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Anh ấy đề xuất tổ chức một chương trình để gây quỹ cho người nghèo.
Câu 13:
Đáp án đúng là: to go
Where to V: nơi nào để làm gì
Dịch: Tôi không biết đi đâu vào đêm nay.Câu 14:
When she arrived at the station, the train (leave)…………….... ten minutes ago.
Đáp án đúng là: had left
Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Câu 15:
It is necessary for you (know)…………………… English.
Đáp án đúng là: to know
It’s adj to V: nó thì như thế nào để làm gì
Dịch: Điều cần thiết là bạn phải biết tiếng Anh.
Câu 16:
I wish no child (be)………….suffering from hunger.
Đáp án đúng là: were not
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn, mệnh đề sau wish dùng tobe were với mọi chủ ngữ.
Dịch: Tôi ước không trẻ em nào bị đói.
Câu 17:
Give the correct form of the words given in brackets. (1.0 pt)
My grandparents used to live in an …………………. family. (EXTEND)
Đáp án đúng là: extended
Extended family: gia đình nhiều thế hệ
Dịch: Ông bà tôi từng sống trong một gia đình nhiều thế hệ.
Câu 18:
Đáp án đúng là: unobedient
Sau tobe very ở đây cần 1 tính từ.
Dịch: Anh ấy không vâng lời, anh ấy chưa từng làm cái mà anh ấy được yêu cầu.
Câu 19:
All of us were surprised by his strange ……………….. at the party. (BEHAVE)
Đáp án đúng là: behavior
Sau tính từ ở đây cần một danh từ.
Dịch: Tất cả chúng tôi đều bất ngờ vì hành động lạ của anh ấy ở bữa tiệc.
Câu 20:
You should spend one week to visit the tourist …………………. in the city. (ATTRACT)
Đáp án đúng là: attraction
Cụm danh từ “tourist attraction”: điểm thu hút du khách.
Dịch: Bạn nên dành một tuần để thăm những điểm thu hút du khách ở thành phố.
Câu 21:
Find and correct the mistake in each sentence. (0.75 pts)
Ha Long Bay(A) has recognised(B) by(C) UNESCO as(D) a World Heritage Site.
Đáp án đúng là: B
Câu bị động: tobe Vp2 => has recognised -> has been recognised
Dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận bởi UNESCO là một di sản thế giới.
Câu 22:
Despite(A) the snow(B) was heavy(C), she went(D) out.
Đáp án đúng là: A
Despite + Ving/N
=> Despite -> Although (+ mệnh đề)
Dịch: Mặc dù tuyết rơi nặng nhưng cô ấy vẫn ra ngoài.
Câu 23:
It is very(A) kind for(B) him to help(C) me with(D) my homework.
Đáp án đúng là: B
For => of
Dịch: Anh ấy thật tốt bụng khi giúp tôi làm bài tập về nhà.Câu 24:
Complete the passage with the words in the box. (1.25 pts)
write walked but illiterate well
I was a postman in a remote area of Myanmar. Once a month I went downtown to collect the post and then (1) …………….. from village to village, which was far away from each other. In each village, I delivered and collected the post. I also used to read and (2)…………….. letters for the villagers. Most of them were (3) ……………….. I also passed on the news I had heard from the town and the other villages. The people treated me (4)…………... It was a hard job (5)…………….. I loved it.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: walked
Dịch: Mỗi tháng một lần, tôi đến trung tâm thành phố để thu thập bưu gửi và sau đó đi bộ từ làng này sang làng khác, cách xa nhau.
Câu 25:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: write
Dịch: Tôi cũng từng đọc và viết thư cho dân làng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: illiterate
Dịch: Hầu như bọn họ đều mù chữ.
Câu 27:
Đáp án đúng là: well
Dịch: Người dân đối xử với tôi rất tốt.
Câu 28:
Đáp án đúng là: but
Dịch: Nó là một công việc vất vả nhưng tôi yêu nó.
Câu 29:
Read the passage then answer the questions. (1p)
Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Another attraction of this small town is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals’ homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality of the people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors. Located only 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.
Do people visit Moc Chau in summer only?
Đáp án đúng là: No, they don’t.
Dẫn chứng ở câu “Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year.”
Dịch: Mộc Châu gần đây trở thành một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng thu hút khách du lịch xuyên suốt năm.
Câu 30:
Đáp án đúng là: They are honest and friendly.
Dẫn chứng ở câu “Another attraction of this small town is its honest and friendly people.”
Dịch: Điểm thu hút khách của thị trấn nhỏ là con người thân thiện và thật thà.
Câu 31:
How far is it from Ha Noi?
Đáp án đúng là: It’s located 187 kilometres from Ha Noi.
Dẫn chứng ở câu “Located only 187 kilometres from Ha Noi.”
Dịch: Nằm cách Hà Nội chỉ 187 km.
Câu 32:
How can people reach Moc Chau?
Đáp án đúng là: People can reach Moc Chau by both private and public transport.
Dẫn chứng ở câu “Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.”
Dịch: Mộc Châu có thể dễ dàng đến bằng phương tiện cá nhân hoặc công cộng.
Câu 33:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (1.25pts)
People say that he is a good doctor.
=> It is……………………………………………………………………………..Đáp án đúng là: It is said that he was a good doctor.
It is/was said that…: người ta cho rằng…
Dịch: Người ta cho rằng anh ấy là một bác sĩ tốt.
Câu 34:
Đáp án đúng là: I was glad that receiving a gift from an old friend.
Rút gọn mệnh đề ở dạng chủ động.
Dịch: Tôi vui mừng khi nhận được một món quà từ một người bạn cũ.
Câu 35:
Why don’t we travel by public buses instead of private car?”
Đáp án đúng là: We suggested travelling by public buses instead of private car.
Suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Chúng tôi đề xuất đi lại bằng xe buýt công cộng thay vì ô tô riêngCâu 36:
People speak English and French in Canada.
=> English and French………………………………………………………………..
Đáp án đúng là: English and French are spoken in Canada.
Câu bị động: tobe Vp2
Dịch: Tiếng Anh và tiếng Pháp được nói ở Canada.
Câu 37:
I can’t speak English fluently.
=> I wish……………………………………………………………………………
Đáp án đúng là: I wish I could speak English fluently.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.
Câu 38:
Put the words in the correct order to make meaningful sentences. (1.0 pt)
his life / he/ quite well/ Although/ is/ very hard / studies/.
=>……………………………………………………………………………………..
Đáp án đúng là: Although he sudies quite well, his life is very hard.
Dịch: Mặc dù anh ấy học khá tốt nhưng cuộc sống anh ấy rất khó khăn.
Câu 39:
What / to preserve/ should/ do/ we/ man – made wonders/ our/?
=>……………………………………………………………………………………..
Đáp án đúng là: What should we do to preserve our man-made wonders?
Dịch: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ những thắng cảnh nhân tạo?
Câu 40:
to meet/ yesterday/ I/ happy/ best friend/ was/ my.
=>……………………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: I was happy to meet my best friend yesterday.
Dịch: Tôi hạnh phúc khi gặp bạn thân vào hôm qua.