Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
-
4609 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. MULTIPLE CHOICE: (8 points)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /id/, còn lại là /t/.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D nhấn âm đầu, còn lại nhấn âm thứ 3.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The scenery of Son Doong Cave is astounding to all of the touristsĐáp án đúng là: A
Astounding = surpising: gây ngạc nhiên
Dịch: Phong cảnh ở hang Sơn Doong gây ngạc nhiên tới tất cả các du khách.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We had better treat our man-made and natural wonders culturally.
Đáp án đúng là: B
Treat = behave: đối xử
Dịch: Chúng ta tốt hơn hết nên đối xử với những kì quan tự nhiên và nhân tạo một cách có văn hóa.
Câu 7:
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Only wealthy people used to have TV sets in 1990s.
Đáp án đúng là: C
Wealthy (giàu) >< poor (nghèo)
Dịch: Chỉ người giàu mới từng có TV vào những năm 1990.
Câu 8:
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Most of Vietnamese people were illiterate in the early 20th century.
Đáp án đúng là: A
Illiterate (mù chữ) >< able to read and write (có thể đọc và viết)
Dịch: Hầu như những người Việt Nam đều mù chữ vào đầu thế kỉ 20.
Câu 9:
Read the following passage and choose the letter A, B, C or D on your answer sheet.
TEENS' SOURCES OF STRESS
In adolescence, teens experience so many physical and psychological changes that they may not know how to (9)............. Many boys feel obsessed with their voice or (10)............... Girls feel annoyed with unwanted spots on their faces.
As teens reach adolescence, they have more friends and come in contact (11)............. many more people. They now have to learn to interact socially and they may find it is not easy to adjust in the complicated world or to gain social acceptance.
Many teenagers start to have emotional feelings for (12) ........... boy or girl, or feel the need to be loved. If a teen fails to get love from the one he/she likes or loves, they may find it is hard to get over the painful experience.
Pressures to do well academically can be a source of stress. If teens are academically strong, they can perform well. If not, they suffer from endless stress.
Being under pressures of a number of things, teenagers become constantly (13) ...... If they are unlucky to fail in anything, they may fall into the feeling of self-doubt and low self-esteem.
Đáp án đúng là: B
- take over: đảm đương
- deal with: đương đầu
- find out: tìm ra
- keep up with: bắt kịp với
Dịch: Ở tuổi vị thành niên, thanh thiếu niên trải qua rất nhiều thay đổi về thể chất và tâm lý mà họ có thể không biết làm thế nào để đối phó với.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Vì trước đấy là voice (danh từ) được nối bằng “and” => chỗ trống ở đây cũng cần 1 danh từ + dựa vào nghĩa => chỉ A đúng
Dịch: Nhiều thanh niên ám ảnh với giọng nói và ngoại hình.
Câu 11:
As teens reach adolescence, they have more friends and come in contact (11)............. many more people. They now have to learn to interact socially and they may find it is not easy to adjust in the complicated world or to gain social acceptance.
Đáp án đúng là: D
Contact with: liên lạc với
Dịch: Khi đến tuổi vị thành niên, các em có nhiều bạn hơn và tiếp xúc với nhiều người hơn.
Câu 12:
Many teenagers start to have emotional feelings for (12) ........... boy or girl, or feel the need to be loved. If a teen fails to get love from the one he/she likes or loves, they may find it is hard to get over the painful experience.
Pressures to do well academically can be a source of stress. If teens are academically strong, they can perform well. If not, they suffer from endless stress.
Đáp án đúng là: C
Chỉ “another” trong 4 đáp án ở đây đi với danh từ đếm được số ít.
Dịch: Nhiều thanh thiếu niên bắt đầu có cảm xúc với một chàng trai hoặc cô gái khác, hoặc cảm thấy cần được yêu thương.
Câu 13:
Being under pressures of a number of things, teenagers become constantly (13) ...... If they are unlucky to fail in anything, they may fall into the feeling of self-doubt and low self-esteem.
Đáp án đúng là: A
- worried: lo lắng
- satisfied: hài lòng
- pleased: hài lòng
- surprised: ngạc nhiên
Dịch: Chịu sự áp lực của nhiều thứ, những thanh thiếu niên trở nên lúc nào cũng lo lắng.
Câu 14:
Mark the leffer A, B, C or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs corection.
I used to have a(A) very good time(B) with my grandparents(C) when I am(D) a child.
Đáp án đúng là: D
Hành động đã xảy ra trong quá khứ => am -> was
Dịch: Tôi đã từng có khoảng thời gian vui vẻ với ông bà khi tôi còn nhỏ.
Câu 15:
He suggested to go (A)to Phong Nha Cave since(B) it's a(C) famous natural(D) wonder of Viet Nam.
Đáp án đúng là: A
Suggest Ving => to go ->going
Dịch: Tôi đề xuất đi tới động Phong Nha kể từ khi nó là một kì quan nổi tiếng ở Việt Nam.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Bị động: tobe Vp2 => is reported
Dịch: Nó được báo cáo rằng thành phố đã đầu tư nhiều tiền hơn vào việc bảo tồn các kì quan.
Câu 17:
She wishes(A) she is(B) not getting stuck in(C) the traffic(D) jam now.
Đáp án đúng là: B
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn, tobe dùng were với mọi chủ ngữ.
=> is -> were
Dịch: Cô ấy ước cô ấy không bị tắc đường bây giờ.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Son Doong Cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme featuring its magnificence on "Good Morning America' in May 2015.
Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall. The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with a cavern is big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).
In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.
What happened to Son Doong Cave in May 2015?
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “Son Doong Cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme featuring its magnificence on "Good Morning America' in May 2015.”
Dịch: Hang Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi Công ty Phát thanh Truyền hình Hoa Kỳ (ABC) phát sóng một chương trình trực tiếp giới thiệu vẻ đẹp lộng lẫy của nó trên “Good Morning America” vào tháng 5 năm 2015.
Câu 19:
Which statement is NOT true about Son Doong Cave?
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August.”
Dịch: Chỉ có 500 giấy phép được cấp cho mùa 2015, kéo dài từ tháng Hai đến tháng Tám.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Vì phía trước đang nói về “caverns”.
Dịch: Hang rộng hơn 200 m, cao 150 m và dài gần 9 km, với hang động đủ lớn để chứa cả một con phố bên trong chúng.
Câu 21:
The word 'inaccessible’ in the passage probably means __________.
Đáp án đúng là: C
Inaccessible = can not be reached: không thể tiếp cận được
Dịch: Sau tháng 8 thì mưa lớn có thể làm cho hang không thể vào được.
Câu 22:
From the passage, we know that ____________.
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis.”
Dịch: Giấy phép bây giờ được yêu cầu để có thể vào được hang và có sẵn ở mức giới hạn.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
"Will you please pick the kids up from school this afternoon?"
-"No, I am afraid I ___________.
Đáp án đúng là: B
- Bạn có đón bọn trẻ ở trường chiều nay không?
- Tôi e là tôi không thể.
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
- Bạn có phiền nếu tôi tắt TV không? Tôi đang làm việc!
- Không vấn đề, bạn cứ làm đi.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The hotel is beautifully .................. in a quiet spot near the river.
Đáp án đúng là: A
Be located: nằm ở
Dịch: Khách sạn nằm đẹp đẽ ở một nơi yên tĩnh gần sông.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
- cavern: hang đá
- bay: vịnh
- fortress: pháo đài
- temple: đền
Dịch: Một hang đá là một cái hang đủ lớn để con người có thể đi vào được.
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
- nice: tốt
- good: tốt
- spectacular: hùng vĩ
- peaceful: yên bình
Dịch: Khung cảnh thật hùng vĩ khi nhìn từ trên đỉnh núi. Nó giống như làm bạn nghẹt thở vậy.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Tôi đề xuất gây quỹ cho những trẻ em nghèo.
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
- destroy: phá hủy
- ignore: phớt lờ
- damage: gây hại
- preserve: bảo tồn
Dịch: Nó rất quan trọng để bảo tồn các kì quan thế giới để những thế hệ sau có thể thấy tận mắt.
Câu 30:
Đáp án đúng là: B
- spaces: không gian (phía trước có “a” nên không đi với danh từ số nhiều)
- setting: cảnh
- tower: tháp
- set: cài đặt
Dịch: Ngôi chùa được được đặt ở trong một quang cảnh đẹp gần biển.
Câu 31:
Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four ............ divisions since December 2003.
Đáp án đúng là: C
Đứng trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 24 đơn vị hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.
Câu 32:
It's a great experience to be sitting comfortably in a ..............pulled by someone through the ancient streets.
Đáp án đúng là: B
- bicycle: xe đạp
- rickshaw: xe kéo
- car: xe ô tô
- train: tàu
Dịch: Nó là một trải nghiệm tuyệt vời khi ngồi thoải mái trong một cái xe kéo được kéo bởi ai đấy qua những phố cổ.
Câu 33:
II. WRITING: (2.0 points)
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
We expect the professor to arrive this morning.
=> It is.............
Đáp án đúng là: It is expected that the professor will arrive this morning.
It’s Vp2 that: Nó thì như thế nào rằng…
Dịch: Người ta hi vọng giáo sư sẽ đến vào sáng nay.
Câu 34:
The air in our neighborhood is polluted.
=> We wish ........
Đáp án đúng là: We wish the air in our neighborhood weren’t polluted.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ, mệnh đề sau wish dùng tobe were với mọi chủ ngữ.
Dịch: Chúng tôi ước không khí trong khu dân cư không ô nhiễm.
Câu 35:
Mai usually ate a lot of sweets when she was small.
=> Mai used ..........
Đáp án đúng là: Mai used to eat a lot of sweets when she was small.
Used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch: Mai thường ăn rất nhiều kẹo khi cô ấy còn nhỏ.
Câu 36:
Why don't we use public transport instead of private cars?
=> I suggest.....................
Đáp án đúng là: I suggest using public transport instead of private cars.
Suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Tôi đề xuất sử dụng phương tiện công cộng thay vì ô tô cá nhân.
Câu 37:
Combine two sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
Our teacher didn't arrive late. The traffic was terrible. (although)
Đáp án đúng là: Our teacher didn't arrive late although the traffic was terrible.
Dịch: Giáo viên chúng tôi đã không tới muộn mặc dù giao thông rất tệ.
Câu 38:
The library was bombed. Many important historical documents were destroyed. (when)
Đáp án đúng là: When the library was bombed, many important historical documents were destroyed.
Dịch: Khi thư viện bị cho nổ bom thì nhiều tài liệu lịch sử đã bị phá hủy.
Câu 39:
Hoa failed her math test. She has to do the test again. (therefore)
Đáp án đúng là: Hoa failed her math test. Therefore, she has to do the test again.
Dịch: Hoa trượt bài kiểm tra toán. Vì vậy cô ấy phải làm lại.
Câu 40:
My Mom had already prepared the meal. I came home from school. (before)
Đáp án đúng là: My Mom had already prepared the meal before I came home from school.
Dịch: Mẹ tôi đã chuẩn bị bữa ăn xong trước khi tôi đi học về.