Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
-
4803 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Combine the two sentences with the given word(s) in brackets
It rained hard last night. He came to the meeting on time. (Although)
Đáp án đúng là: Although it rained hard last night, he came to the meeting on time.
Although + mệnh đề, mệnh đề: mặc dù…nhưng…
Dịch: Mặc dù trời mưa rất to đêm qua nhưng anh ấy vẫn tới buổi họp đúng giờ.
Câu 2:
He study very hard. He will pass the next exam. (If)
Đáp án đúng là: If he study very hard, he will pass the next exam.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vinf.
Dịch: Nếu anh ấy học tập chăm chỉ thì anh ấy sẽ đậu bài kiểm tra tiếp theo.
Câu 3:
Complete the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
He has read the instructions carefully.
=> The instructions………………………………………..Đáp án đúng là: The instructions have been read carefully.
Câu bị động: tobe Vp2
Dịch: Hướng dẫn được độc một cách kĩ càng.
Câu 4:
We have not met him for two weeks.
=> We last…………………………………………………
Đáp án đúng là: We last met him two weeks ago.
Have not Vp2 …. = last Vqk ….
Dịch: Chúng tôi gặp anh ấy lần cuối vào 2 tuần trước.
Câu 5:
The teacher can't have enough time to correct all the essays.
=> The teacher wishes she...................................................
Đáp án đúng là: The teacher wishes she could have enough time to correct all the essays.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Giáo viên ước rằng cô ấy có đủ thời gian để chữa tất cả các bài văn.
Câu 6:
Helping him to overcome the shock is not easy.
=> It………………………………………………………...
Đáp án đúng là: It is not easy to help him to overcome the shock.
Tobe adj to V: nó thì như thế nào để làm gì.
Dịch: Nó thì không dễ để giúp anh ấy vượt qua cú sốc này.
Câu 7:
Read the following passage and choose the best answer to each of the following questions.
English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. As for me, mastering a foreign language is not easy. After studying a language, practice is very necessary and useful. Traveling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and magazines are better. However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Grammar and vocabulary should be mastered first.
The writer has learnt Spanish __________.
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University.”
Dịch: Tôi đã học hai ngôn ngữ này khi tôi còn học trung học. Bây giờ, tôi vẫn đang học tiếng Tây Ban Nha tại trường Đại học.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “Traveling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles.”
Dịch: Đi du lịch đến đất nước mà ngôn ngữ mục tiêu được sử dụng là rất hữu ích, nhưng nếu bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối.
Câu 9:
Some useful ways to practice your target language are _________.
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn.”
Dịch: Tôi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe đài bằng ngôn ngữ mà tôi đang cố gắng học. Đọc là một cách học tốt khác.
Câu 10:
The most important thing is __________.
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “However, getting some knowledge of the language is the most important thing.”
Dịch: Tuy nhiên, có được một số kiến thức về ngôn ngữ là điều quan trọng nhất.
Câu 11:
Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correcting.
Nam is doing(A) the job very good(B) because(C) he likes it much.(D)
Đáp án đúng là: B
Bổ ngữ cho động từ cần trạng từ => good -> well.
Dịch: Nam đang làm việc rất tốt vì anh ấy thích nó rất nhiều.
Câu 12:
All of us would like leaving(A) the party because(B) there are(C) so many strangers attending it.(D)
Đáp án đúng là: A
Would like to V: muốn làm gì
Dịch: Tất cả chúng tôi đều muốn rời khỏi bữa tiệc bởi vì có rất nhiều người lạ tham dự nó.
Câu 13:
The children was playing(A) football in(B) the yard when their mothers were preparing(C) food for(D) the party.
Đáp án đúng là: A
Children là số nhiều => was playing -> were playing.
Dịch: Đám trẻ đang chơi đá bóng ở sân trong khi mẹ của chúng đang chuẩn bị thức ăn cho bữa tiệc.
Câu 14:
I think(A) most of children enjoy eating(B) fried chicken, chips(C) and drink(D) Coca-Cola.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc song hành => drink -> drinking.
Dịch: Tôi nghĩ hầu như trẻ em đều thích ăn gà rán, khoai tây chiên và uống Coca-Cola.
Câu 15:
Choose the option (A, B, C, D) Whose main stress is placed differently from that of the others.
Choose the option (A, B, C, D) whose main stress is placed differently from that of the others.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A nhấn âm thứ hai, còn lại nhấn âm đầu.
Câu 16:
Choose the option (A, B, C, D) whose main stress is placed differently from that of the others.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A nhấn âm đầu, còn lại nhấn âm thứ 2.
Câu 17:
Choose the option (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Câu 18:
Choose the option (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/.
Câu 19:
Choose the word, phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence.
Your sister often writes poems and stories, _______ she?
Đáp án đúng là: A
Vế trước của câu hỏi đuôi dùng động từ thường => phần đuôi dùng trợ động từ.
Dịch: Em/chị gái bạn thường viết thơ và truyện đúng không?
Câu 20:
Mr. Nam has been working as a teacher of English ______ 5 years.
Đáp án đúng là: C
For + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu
Dịch: Ông Nam là giáo viên được 5 năm rồi.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
- population: dân số
- atmosphere: không khí
- climate: khí hậu
- capital: thủ đô
Câu 22:
A(n) _______ is a person who plans the look or workings of something by preparing drawings or plans before it is made.
Đáp án đúng là: C
- poet: nhà thơ
- writer: nhà văn
- designer: nhà thiết kế
- examiner: giám thị
Dịch: Nhà thiết kế là người người lập kế hoạch về hình dáng hoặc hoạt động của một cái gì đó bằng cách chuẩn bị các bản vẽ hoặc kế hoạch trước khi nó được thực hiện.
Câu 23:
I can't go with you now because my homework _______ yet.
Đáp án đúng là: A
- yet => thì hiện tại hoàn thành => loại C, D
- “my homework” là số ít => loại B
Câu 24:
I think the sofa ________ when I was a child.
Đáp án đúng là: C
- “sofa” không tự mua => bị động => loại B, D
- việc xảy ra trong quá khứ => loại A
Câu 25:
He used to collect stamps. He gave up ______ stamps long ago.
Đáp án đúng là: C
Sau giới từ động từ để Ving.
Dịch: Anh ấy từng sưu tầm tem. Anh ấy đã từ bỏ sưu tầm được một thời gian dài rồi.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Câu điều kiện loại một vế sau if dùng hiện tại đơn.
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn vượt qua kì thi cuối cùng?
Câu 27:
Lan _______ in the kitchen while her brother ______ her sister study English.
Đáp án đúng là: B
Hai hành động đang xảy ra cùng lúc trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Lan đang nấu ăn trong bếp trong khi anh trai đang giúp em gái cô ấy học tiếng anh.
Câu 28:
Should we play _______ football when we are ill?
Đáp án đúng là: A
Play + môn thể thao: chơi….
Dịch: Chúng ta có nên chơi bóng đá khi chúng ta ốm không?
Câu 29:
Choose the option A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Lan and Hoa are attending the party!
- Lan: “Would you like a coffee?”
- Hoa: “…”
Đáp án đúng là: C
- Lan: Bạn có muốn uống cà phê không?
- Có, phiền bạn rồi.
Câu 30:
Mai meets Linh on the street. Mai would like to buy some stamps
- Mai: ______ where the nearest post office is?
- Linh: "Turn left and then tum right!
Đáp án đúng là: A
- Bạn có thể chỉ tôi bưu điện gần nhất là ở đâu không?
- Rẽ trái sau đó rẽ phải!
Câu 31:
Read the following letter and choose the option (A, B, C, D) to indicate the correct word or phrase that best fits cach of the timbered blanks
Rice is eaten by Vietnamese people every day. It often __(31)__ in tropical countries such as Vietnam, Thailand or Malaysia. The Chinese have also been growing rice for years. The seeds are planted in special beds to grow into young rice plants. Then they are taken to fields covered with muddy water called paddies. The fields of rice look very beautiful. After 3 or 5 months, the rice is ready to be picked. People often drain away water before _(32)_ rice. Eating rice is a special action __(33)__ the world. They don't use spoons or forks to enjoy bowls of rice. __(34)__ they use two short sticks known as chopsticks to put rice into their mouths. China and Vietnam are the two countries in which people use chopsticks very well.
Đáp án đúng là: B
Grow rice: trồng lúa
Dịch: Nó thường được trồng ở những nước nhiệt đới như Việt Nam, Thái Lan hay Malaysia.
Câu 32:
Đáp án đúng là: A
Sau giới từ động từ để Ving.
Dịch: Người ta thường hút nước trước khi thu hoạch lúa.
Câu 33:
Đáp án đúng là: B
In the world: trên thế giới
Dịch: Ăn cơm là một hoạt động đặc biệt trên thế giới.
Câu 34:
They don't use spoons or forks to enjoy bowls of rice. __(34)__ they use two short sticks known as chopsticks to put rice into their mouths. China and Vietnam are the two countries in which people use chopsticks very well.
Đáp án đúng là: D
- moreover: hơn nữa
- besides: bên cạnh đấy
- although: mặc dù
- however: tuy nhiên
Dịch: Tuy nhiên, họ sử dụng hai que ngắn được gọi là đũa để đưa cơm vào miệng.