IMG-LOGO

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9

  • 4804 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

B. LANGUAGE FOCUS

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C nhấn âm đầu, các đáp án còn lại nhấn âm thứ 3.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D nhấn âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn âm thứ 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill each of the following spaces.

 Ben ............ a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Used to V: hành động thường xảy ra trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa.

Dịch: Ben thường đi công tác rất nhiều nhưng bây giờ, kể từ khi anh ấy thăng chức, anh ấy không vậy nữa.


Câu 6:

Peter said he ............. a test the following day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Câu gián tiếp lùi 1 thì mà the following day = tomorrow => will -> would.

Dịch: Peter nói anh ấy sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai.


Câu 7:

Today's cities are ............ than cities in the previous time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có “than” => so sánh hơn

Dịch: Thành phố ngày nay thì lớn hơn rất nhiều so với ngày trước.


Câu 8:

He didn't know .............. to find more information about the course.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Know what to V: biết cách làm gì

Dịch: Anh ấy không biết làm cách nào để tìm được nhiều thông tin hơn về khóa học.


Câu 9:

It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO's ........... of this beautiful spot.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sau sở hữu cách là một danh từ.

Dịch: Người ta cho rằng vịnh Hạ Long là một nơi có sức lôi cuốn, thu hút nhiều khách du lịch kể từ khi UNESCO công nhận là một địa điểm đẹp.


Câu 10:

I wish that he ............. to me about his living.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Câu ước hi vọng ai đấy như thế nào trong tương lai, từ chỉ tần suất đứng trước động từ.

Dịch: Tôi ước anh ấy sẽ không bao giờ nói dối tôi về cuộc sống của anh ấy.


Câu 11:

Do you know who's ............. his pottery workshop?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Take over: đảm đương, gánh vác, phụ trách

Dịch: Bạn có biết ai phụ trách hội thảo đồ gốm của anh ấy không?


Câu 12:

We need to learn how to cook, and wash the clothes at home. They're ……

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- social skills: kĩ năng xã hội

- self-care skills: kĩ năng chăm sóc bản thân

- housekeeping skills: kĩ năng quản lí gia đình

- cognitive skills: kĩ năng nhận thức

Dịch: Chúng ta cần học cách nấu ăn, giặt quần áo ở nhà. Chúng là những kĩ năng quản lí gia đình.


Câu 13:

……….. they moved to the city five years ago, they still remember living in a small town.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- even though + mệnh đề: mặc dù

- as + mệnh đề: bởi vì

- because + mệnh đề: bởi vì

- despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù họ đã chuyển tới thành phố 5 năm trước nhưng họ vẫn nhớ đã từng sống ở một thị trấn nhỏ.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the conversations.

- "Do you mind if I switched the light off?"

              - “………….”
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Bạn có phiền nếu tôi tắt điện không?

- Tôi hi vọng là bạn đừng làm vậy nếu bạn không phiền.


Câu 15:

"I really don't like shopping around on holidays."

"............. It's always so busy."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Tôi thực sự không thích đi mua sắm vào những dịp nghỉ lễ.

- Tôi đồng ý. Nó thì lúc nào cũng đông đúc.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word of the following questions.

The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

suggestions = hints: gợi ý

Dịch: Giáo viên đưa ra gợi ý cho cái có thể cho trong bài kiểm tra.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word of the following questions.

When you are in difficult situations, you will need adult support and guidance to make informed decisions and overcome stress.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

guidance = instruction: hướng dẫn

Dịch: Khi ở trong tình huống khó khăn, bạn sẽ cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để vượt qua căng thẳng.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the in each of the following questions.

Let's wait for her, I'm sure she'll turn up before long.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

turn up (xuất hiện) >< disappear (biến mất)

Dịch: Hãy đợi cô ấy, tôi chắc chắn là cô ấy sẽ xuất hiện không bao lâu nữa.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the in each of the following questions.

They have not made any effort to integrate with the local community.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

integrate (hòa nhập) >< separate (tách rời)

Dịch: Họ không nỗ lực để hòa nhập với cộng đồng.


Câu 21:

Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year heing homeless. This is an issue that the authorities are trying to (29) …………..
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- deal with: đương đầu

- get over: vượt qua

- look through: xem xét kĩ

- find out: tìm ra

Dịch: Đây là một vấn đề mà các nhà chính quyền đang cố gắng để đương đầu.


Câu 22:

However, there are (30) ............ things that you can do to help the homeless is to volunteer your time.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- little: hầu như không (đi với danh từ không đếm được)

- less: ít hơn (đi với danh từ không đếm được)

- more: nhiều hơn

- fewer: ít hơn (đi với danh từ đếm được)

Dịch: Tuy nhiên, có nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ những người vô gia cư là dành thời gian tình nguyện của bạn.


Câu 23:

If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (31) ............ homes or improve an impoverished with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- care for: chăm sóc

- show around: đưa đi tham quan xung quanh

- set up: gây dựng, thiết lập

- pull down: dỡ xuống

Dịch: Nếu có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến du lịch kéo dài để giúp dựng nhà hoặc cải thiện tình trạng nghèo khó chỉ với vài giờ mỗi tuần, bạn hoàn toàn có thể tạo ra ảnh hưởng trong thành phố của mình.


Câu 24:

You can also help at a (32) ......... soup kitchen. Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- urban: thành phố

- central: trung tâm

- capital: thủ đô

- local: địa phương

Dịch: Bạn có thể giúp đỡ ở bếp súp địa phương.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the Read the following passage and mark the letter A, B, C or correct answer to each of the questions.

Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture hall or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate in lifelike simulated developments in information technology.

For children over the age of 10 daily attendance at schools is not compulsory. Yet, some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from teachers. For the most part, students are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may do this by studying at home at times that suit their family schedules. They can log on early or late during the day and even join live classes. In order to ensure that each student is learning adequately, a computer software will automatically monitor the number of hours a week each student spends studying online as well as that student's learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and conditions for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.

 How many times are children over the age often required to go to school weekly?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dẫn chứng ở câu “Yet, some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from teachers.”

Dịch: Tuy nhiên, một số trẻ lớn hơn chỉ đi học một hoặc hai lần mỗi tuần để được giáo viên hỗ trợ hoặc hướng dẫn.


Câu 26:

Who/What counts the number of hours per week that students spend learning?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dẫn chứng ở câu “In order to ensure that each student is learning adequately, a computer software will automatically monitor the number of hours a week each student spends studying online as well as that student's learning materials and assessment activities.”

Dịch: Để đảm bảo rằng mỗi học sinh đang học đầy đủ, một phần mềm máy tính sẽ tự động theo dõi số giờ một tuần mà mỗi học sinh dành để học trực tuyến cũng như tài liệu học tập và các hoạt động đánh giá của học sinh đó.


Câu 27:

What CAN'T the software do?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dẫn chứng ở các câu “The software can then identify the best learning activities and conditions for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.”

Dịch: Sau đó, phần mềm có thể xác định các hoạt động và điều kiện học tập tốt nhất cho từng cá nhân học sinh và tạo ra các hoạt động tương tự. Nó cũng có thể xác định các lĩnh vực có thành tích yếu kém và tạo ra các chương trình đặc biệt được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của học sinh.


Câu 28:

What is a FALSE statement about a benefit of information technology to the student?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dẫn chứng ở câu “…a computer software will automatically monitor the number of hours a week each student spends studying online as well as that student's learning materials and assessment activities.”

Dịch: một phần mềm máy tính sẽ tự động theo dõi số giờ một tuần mà mỗi học sinh dành để học trực tuyến cũng như các tài liệu học tập và các hoạt động đánh giá của học sinh đó.


Câu 29:

What is the topic of the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dẫn chứng ở câu “Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate.”

Dịch: Giáo dục là một lĩnh vực khác của đời sống xã hội, trong đó công nghệ thông tin đang thay đổi cách chúng ta giao tiếp.


Câu 30:

D. WRITING

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given word(s).

 People say Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

It …………………………………………………………………...

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It’s said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

It’s said that ….: người ta cho rằng…

Dịch: Người ta cho rằng vịnh Hạ Long là một trong những kì quan thiên nhiên kì vĩ nhất mà bạn sẽ từng thấy.


Câu 31:

It was such a good show that they decided to see it again.

The show .....................................................................................
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The show was so good that they decided to see it again.

So…that: quá đến nỗi mà

Dịch: Chương trình thì hay đến nỗi mà họ quyết định xem lại lần nữa.


Câu 32:

"Why don't you put a better lock on the door, Barbara?" said John

John suggested .............................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: John suggested Barbara that she put a better lock on the door.

Suggest that + mệnh đề với Vinf: đề xuất làm gì.

Dịch: John đề nghị Barbara rằng cô ấy nên khóa cửa tốt hơn.


Câu 33:

Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Despite his ...........……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Despite his both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Although + mệnh đề = Despite + N/Ving

Dịch: Mặc dù bị gãy cả hai chân trong vụ va chạm, anh vẫn cố gắng thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.


Câu 34:

Write new sentences with similar meanings to the orginal sentences, using the given word(s) in brackets. Do not change the given word(s) in any way.

The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (IN ORDER THAT)

=> ……………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

In order that + mệnh đề: để mà

Dịch: Dân làng cố gắng học tiếng anh để họ có thể giao tiếp với khách nước ngoài.


Câu 35:

I'll read this leaflet to see what activities are organised at this tourist attraction. (LOOK)

=> ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I’ll look through this leaflet to see what activities are organised at this tourist attraction.

read = look through: đọc, xem xét

Dịch: Tôi đọc tờ rơi để xem những hoạt động được tổ chức ở điểm thu hút du khách.


Câu 36:

She stays in England longer. Her English will be better. (THE)

=> ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The longer she stays in England, the better her English will be.

So sánh kép: the + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề.

Dịch: Cô ấy ở Anh càng lâu thì tiếng Anh của cô ấy càng tốt hơn.


Câu 37:

It's a pity that our teacher isn't here at the moment. (WISH)

=> ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I wish our teacher were here at the moment.

Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ.

Dịch: Tôi ước giáo viên chúng tôi ở đây.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương