Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3
-
4806 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
B. LANGUAGE FOCUS: (2 PTS)
Choose the most suitable word or group words by circling the letter A, B, C or D
I’m looking …………………to …………………. from you.
Đáp án đúng là: C
Look forward to Ving: trồng chờ điều gì
Dịch: Tôi trông chờ được nghe tin từ bạn.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Sau tính từ ở đây cần một danh từ.
Dịch: Ngôi trường này có danh tiếng rất tốt.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Câu gián tiếp lùi 1 thì.
Dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ học lái xe.
Câu 4:
……………..we miss the train, we can get the next one.
Đáp án đúng là: B
- when: khi
- if: nếu
- while: trong khi
Dịch: Nếu chúng tôi lỡ tàu thì chúng tôi có thể bắt chuyến tiếp theo.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
- while: trong khi
- during: trong suốt
- for: cho, vì
Dịch: Chúng tôi gặp rất nhiều người trong suốt kì nghỉ.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Bổ ngữ cho động từ ở đây cần 1 trạng từ.
Dịch: Bố tôi nói tiếng Anh khá tốtCâu 7:
Đáp án đúng là: B
- Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn => loại C
- Đối với câu ước mệnh đề sau wish dùng “were” với mọi chủ ngữ => loại A
Dịch: Anh ấy ước anh ấy là một học sinh tốt.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Since 1999 => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Anh ấy học lái xe rất cẩn thận từ 1999.
Câu 9:
He asked me what I ………………. doing.
Đáp án đúng là: B
- Câu gián tiếp mệnh đề lùi 1 thì => loại C
- Chủ ngữ số ít => loại A
Dịch: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi đang làm gì.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
- must: phải
- can: có thể
- to: tới
Dịch: Nếu bạn muốn nói tiếng Anh trôi chảy thì bạn phải luyện tập thường xuyên.
Câu 11:
C. READING: (2 PTS)
Part I. Complete the sentence with an appropriate word from the box:
level heart dictionary advertisement aspect dormitory
Đáp án đúng là: heart
Learn by heart: học thuộc
Dịch: Bạn tốt hơn hết nên học thuộc tất cả các từ mới.
Câu 12:
What ..............................of learning English do you find difficult?
Đáp án đúng là: aspect
Dịch: Khía cạnh nào của việc học tiếng Anh mà bạn thấy khó?
Câu 13:
Most foreign students live in .........................on campus.
Đáp án đúng là: dormitory
Dịch: Hẩu như du học sinh đều sống ở kí túc xá trong khuôn viên trường
Câu 14:
Đáp án đúng là: level
Dịch: Bạn có thể làm bài thi ở mức trung bình hoặc nâng cao.
Câu 15:
I’ve never seen this word before. Use a.................................. to look it up.
Đáp án đúng là: dictionary
Dịch: Tôi chưa từng thấy từ này trước đây. Hãy sử dụng một cuốn từ điển để tra nó.
Câu 16:
Part II. Read the short passage carefully.
Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK. More and more farmers leave the land because they cannot earn enough money to survive. Only large farms are economic and because of this most British farms are big. The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.
Farming methods in Britain have also changed. Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds. Many hedges were pulled up to allow farmers to use modern machinery. Now most fields in England are large by European standards.
Decide whether the following statements are True or False.
There are more 200,000 farms in England.
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK.”
Dịch: Nước Anh bây giờ là một nước công nghiệp hóa cao và chỉ có 238000 trang trại ở vương quốc Anh.
Câu 17:
All farms are economic.
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “Only large farms are economic.”
Dịch: Chỉ những trang trại lớn là có lời.
Câu 18:
Fields are quite small.
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “Now most fields in England are large by European standards.”
Dịch: Bây giờ hầu như những cánh đồng ở Anh đều rộng theo tiêu chuẩn của Châu Âu.
Câu 19:
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “Farming methods in Britain have also changed.”
Dịch: Phương pháp làm nông ở Anh cũng đã thay đổi.
Câu 20:
Answer this question:
Why do most the farmers in the UK leave their farm ?
Đáp án đúng là: Because they cannot earn enough money to survive.
Dẫn chứng ở câu “More and more farmers leave the land because they cannot earn enough money to survive.”
Dịch: Ngày càng nhiều nông dân rời khỏi trang trại bởi vì họ không thể kiếm đủ tiền để sống sótCâu 21:
D: WRITING: (2.5 PTS)
Rewrite these sentences, beginning with the suggested words or phrases:
“This picture is very nice,” my uncle said.
My uncles said ........................................................................
Đáp án đúng là: My uncle said that picture was very nice.
Câu gián tiếp lùi 1 thì, this => that.
Dịch: Bác tôi nói rằng bức tranh đó rất đẹp.
Câu 22:
“When does your school vacation start?”
She asked me.............................................................................
Đáp án đúng là: She asked me when my school vacation started.
Câu gián tiếp lùi 1 thì và mệnh đề để ở dạng khẳng định.
Dịch: Cô ấy hỏi tôi khi nào thì kì nghỉ của trường bắt đầuCâu 23:
Because the weather was cold, we had to cancel our picnic.
……................................................... so ......................................
Đáp án đúng là: The weather was cold, so we had to cancel our picnic.
So: vì vậy
Dịch: Thời tiết thì lạnh, vì vậy chúng tôi phải hủy bỏ picnic.
Câu 24:
We can’t live together forever.
I wish...................................................................................................................
Đáp án đúng là: I wish we could live together forever.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước chúng tôi có thể sống với nhau mãi mãi.
Câu 25:
The students should wear uniforms when they are at school.
Uniforms ............……………………………...………………………………..
Đáp án đúng là: Uniforms should be worn by the students when they were at school.
Câu bị động: tobe Vp2
Dịch: Học sinh nên mặc đồng phục khi họ tới trường.
Câu 26:
I am very short.
I wish...................................................................................................................
Đáp án đúng là: I wish I were not very short.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn, tobe dùng were với mọi chủ ngữ.
Dịch: Tôi ước tôi không quá thấp.