Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 16

  • 3436 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại. Khoanh tròn A, B, C, D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A nhấn âm đầu, còn lại nhấn âm thứ 2.


Câu 6:

III. Chọn một từ cụm từ thich hợp nht để hòan chỉnh các tấu Sau. Khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với từ đúng như vi tụ (câu 0) đã làm. (2.0 điểm)

My parents once took me to Bat Trang village. I could make my own ________ there. I enjoyed it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bat Trang village (làng Bát Tràng) => pottery (đồ gốm).

Dịch: Bố mẹ tôi từng đưa tôi tới làng Bát Tràng. Tôi có thể tự làm đồ gốm ở đây. Tôi thực sự yêu thích nó.


Câu 7:

You should take your shoes _______ when you go into the temples.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Take st off: cởi cái gì

Dịch: Bạn nên cởi giày ra khi bạn tới đền chùa.


Câu 8:

_______ he spent a lot of money to redecorate his shop, he cannot make any more profit.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- in order to: để mà

- although: mặc dù

- so that: để mà

- because of: bởi vì

Dịch: Mặc dù anh ấy dành rất nhiều tiền để trang trí lại cửa hàng nhưng anh ấy vẫn không tạo được lợi nhuận nào.


Câu 9:

Taxis are ______ than public transport.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có “than” => so sánh hơn.

Dịch: Taxi thì đắt hơn phương tiện công cộng.


Câu 10:

The new student was very shy at the beginning, but then he ______ well with everyone.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Get on well with: có mối quan hệ tốt với ai.

Dịch: Học sinh mới rất ngại ngùng ban đầu nhưng sau đấy anh ấy đã hòa đồng được với mọi người.


Câu 11:

We _______ our homework before Mr. Ha came.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Chúng tôi hoàn thành bài tập về nhà trước khi ông Hà tới.


Câu 12:

Minh feels very proud and ________ at the gold medal he has got.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- delighted: vui mừng

- unhappy: không vui

- stressed: áp lực

- strong: mạnh mẽ

Dịch: Minh cảm thấy rất tự hào và vui mừng khi nhận được huy chương vàng.


Câu 13:

She lives in a very _____ village in Nam Dinh.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- located: nằm ở

- obedient: ngoan ngoãn

- nuclear: hạt nhân

- picturesque: đẹp như tranh

Dịch: Cô ấy sống ở ngôi làng đẹp như tranh ở Nam Định.


Câu 14:

"How cool!" is used to express ____________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- a wish: điều ước

- a surprise: ngạc nhiên

- an agreement: thỏa thuận, đồng ý

- an appreciation: sự đánh giá cao

Dịch: “Đỉnh đấy!” được dùng để chỉ sự giá cao.


Câu 15:

Ba: -"What is the best way to get around?" - Nam:-"

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Cách nào thì tốt nhất để đi xung quanh?

- Nó có lẽ là dùng xe kéo.


Câu 16:

IV. Cho dạng đáng của từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu nví dụ (Câu 0) đã làm. (1.0 điểm)

Our classrooms (clean) ________twice a day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: are cleaned

Twice a day => hiện tại đơn.

Bị động: tobe Vp2

Dịch: Phòng học của chúng tôi được dọn dẹp 2 ngày một lần.


Câu 17:

I suggested (go) _______ out at the weekend instead of staying at home.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: going

Suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Tôi đề xuất đi chơi vào cuối tuần thay vì ở nhà.


Câu 18:

We (learn) ______ English for 5 years.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: have learned

For five years => hiện tại hoàn thành.

Dịch: Chúng tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi.


Câu 19:

My aunt lives in one of the most ________ parts in Paris. She is a well-known fashion designer there. (fashion)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: fashionable

Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Dì tôi sống ở một trong những khu vực thời trang nhất ở Paris. Cô ấy là một nhà thiết kế thời trang nổi tiếng ở đó.


Câu 20:

He thinks joining an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners _______ (confident)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: confidently

Bổ ngữ cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Anh ấy nghĩ tham gia vào câu lạc bộ nói tiếng Anh sẽ giúp anh ấy giao tiếp với người nước ngoài một cách trôi chảy.


Câu 21:

PART II: READING (3.0 POINTS)

I. Đọc đoạn văn và khoanh tròn một phương án đúng nhất A, B, C hoặc D ứng với mỗi từ hoặc cm từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. (1.0 đim)

Many visitors come to Hartbridge to (1) _______ the wonderful art galleries and museums, the beautiful buildings, and the fantastic parks. Few people go outside the city, and so they miss out on experiencing the scenery and the fascinating history of this beautiful area. This brochure will tell you what you can see if you (2) ________ a short bus ride out of the city.

The (3) ______ village of Hatrbridge was home to the children's writer Jane Potter, whose stories of Benjamin Bear are loved by adults and children around the world. Jane Potter's home is now a museum and tea shop and is well worth a visit just for its wonderful gardens. It also has a gift shop where you can buy souvenir (4) _____

Hattrbridge has a number of interesting shops including an excellent cake shop, and "Wendy's Giftshop where you can find lots of unusual gifts made (5) _______

local artists. Lovers of Jane Potter's books should also walk to the Green Valley woods, which have not changed since Jane Potter told her stories there one need medicine, and function on diets and exercise machines.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

To + Vinf

Dịch: Nhiều du khách đến Hartbridge để xem các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, các tòa nhà đẹp và các công viên tuyệt vời.


Câu 22:

This brochure will tell you what you can see if you (2) ________ a short bus ride out of the city.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can… + Vinf.

Dịch: Tập tài liệu này sẽ cho bạn biết những gì bạn có thể nhìn thấy nếu bạn đi một chuyến xe buýt ngắn ra khỏi thành phố.


Câu 23:

The (3) ______ village of Hatrbridge was home to the children's writer Jane Potter, whose stories of Benjamin Bear are loved by adults and children around the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đứng trước và bổ ngữ cho danh từ cần tính từ.

Dịch: Ngôi làng Hatrbridge xinh đẹp là quê hương của nhà văn thiếu nhi Jane Potter, người có những câu chuyện về Gấu Benjamin được người lớn và trẻ em trên khắp thế giới yêu thích.


Câu 24:

Jane Potter's home is now a museum and tea shop and is well worth a visit just for its wonderful gardens. It also has a gift shop where you can buy souvenir (4) _____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- book: sách

- food: thức ăn

- shop: quán

- vegetable: rau củ

Dịch: Nó cũng có những cửa hàng quà tặng nơi bạn có thể mua những quyển sách lưu niệm.


Câu 25:

Hattrbridge has a number of interesting shops including an excellent cake shop, and "Wendy's Giftshop where you can find lots of unusual gifts made (5) _______

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Made by sb: làm bởi ai

Dịch: Hattrbridge có một số cửa hàng thú vị bao gồm một cửa hàng bánh tuyệt vời và "Wendy's Giftshop, nơi bạn có thể tìm thấy rất nhiều món quà độc đáo được làm bởi nghệ sĩ địa phương.


Câu 26:

II. Đọc đoạn n sau viết (T) cho câu đúng (F) cho câu sai. (2.0 điểm)

Before Stone Age, people used to eat fruits, leaves, and anything they found from the forest. However, this habit changed into hunting animals, preserving food items, and planting and growing vegetables, which eventually led to farming different crops like maize, corn, and rice. People were healthy, they rarely had diseases and never needed extra exercise because their daily work kept their bodies running.

At present, we have turned agriculture into a mass scale production, including machinery, technology, and pesticides, all of which came in with the green revolution. With the green revolution agriculture and the traditional farming culture turned upside down. Nowadays, farmers who are able to cope up with multinational cooperation and their large-scale, expensive products, keep producing crops for the market. However, the traditional, low-income farmers even today, especially in Asian countries, are in a terrible state.

Fast food is another major factor in modern food habits. Although many people find it convenient, it leads to many health conditions. Today people are unhealthy. They need medicine, and function on diets and exercise machines.

Before the Stone Age, people used to eat fruits, leaves, and anything they found from the forest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Dẫn chứng ở câu “Before Stone Age, people used to eat fruits, leaves, and anything they found from the forest.”

Dịch: Trước thời đồ đá, con người thường ăn hoa quả, lá hay bất cứ thứ gì họ tìm được từ trong rừng.


Câu 27:

People in the past often had diseases and needed extra exercise.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Dẫn chứng ở câu “People were healthy, they rarely had diseases and never needed extra exercise because their daily work kept their bodies running.”

Dịch: Những người khỏe mạnh, họ hiếm khi bị bệnh và không bao giờ cần tập thể dục thêm vì công việc hàng ngày của họ khiến cơ thể của họ luôn hoạt động.


Câu 28:

Farmers nowadays can't cope up with multinational cooperation and their large-scale, expensive products.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Dẫn chứng ở câu “Nowadays, farmers who are able to cope with multinational cooperation and their large-scale, expensive products, keep producing crops for the market.”

Dịch: Ngày nay, những người nông dân có khả năng đối phó với sự hợp tác đa quốc gia và các sản phẩm quy mô lớn, đắt tiền của họ, tiếp tục sản xuất các loại cây trồng cung cấp cho thị trường.


Câu 29:

Fast food is another major factor in modern food habits.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Dẫn chứng ở câu “Fast food is another major factor in modern food habits.”

Dịch: Thức ăn nhanh là một yếu tố chính khác trong thói quen ăn uống hiện đại.


Câu 30:

Fast food is convenient but it's not good for health.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Dẫn chứng ở câu “Although many people find it convenient, it leads to many health conditions.”

Dịch: Tuy nhiều người thấy thuận tiện nhưng lại kéo theo nhiều bệnh lý về sức khỏe.


Câu 32:

 It's a pity I can't cook as well as my Mom.

=> I wish I __________________________________ as my Mom.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I wish I could cook as well as my Mom.

Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.

Dịch: Tôi ước tôi có thể nấu ăn ngon như mẹ tôi.


Câu 33:

My sister and I talked with each other a lot when we were young, but now we don't.

=> My sister used to _________________________________ when we were young.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: My sister used to talk with me a lot when we were young.

Used to V: hành động thường xảy ra ở quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Chị tôi thường nói chuyện với tôi rất nhiều khi chúng tôi còn trẻ.


Câu 34:

I don't remember exactly when my parents started this workshop.

=> I don't remember when my parents set _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I don't remember when my parents set up this workshop.

Set up = start: bắt đầu

Dịch: Tôi không nhớ bố mẹ tôi mở hội thảo này khi nào.


Câu 35:

"We don't know much English to participate in this English-speaking contest." She said.

=> She said that they _____________________________ that English speaking contest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She said that they didn’t know much English to participate in that English-speaking contest.

Câu gián tiếp lùi 1 thì, this => that.

Dịch: Cô ấy nói họ không biết nhiều tiếng Anh để tham ghia vào cuộc thi nói tiếng Anh lần này.


Câu 36:

II. Viết một đoạn văn khoảng 100-120 từ về chủ đề sau: (1.0 điểm).

"What are the advantages of living in a big city?"

You can use suggested ideas or your own ones.

+ having better job opportunities. (good jobs, high salary, ...),

+ having the best medical service. (many big hospitals, good doctors ...);

+ having good choices for entertainment. (many theaters, cinemas, amusement centers, museums...).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Nowadays, more and more people choose to live in a big city because there are many advantages of city life. First, living in a big city brings you better job opportunities with good jobs, high salary and benefits. Second, when you live in a big city, you can have access to the best medical service because there are many big hospitals, good doctors located there. Last but not least, you will have good choices for entertainment after hard-working days such as going to the theaters, cinemas, amusement centers or museums… In conclusion city life has many benefits that increasingly attract humans to inhabit here.

Dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người chọn sống ở thành phố lớn vì có nhiều lợi thế của cuộc sống thành phố. Thứ nhất, sống ở một thành phố lớn mang đến cho bạn cơ hội việc làm tốt hơn với công việc tốt, lương cao và phúc lợi. Thứ hai, khi bạn sống ở một thành phố lớn, bạn có thể được tiếp cận với dịch vụ y tế tốt nhất vì ở đó có rất nhiều bệnh viện lớn, bác sĩ giỏi. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn sẽ có những lựa chọn tốt để giải trí sau những ngày làm việc mệt mỏi như đến rạp hát, rạp chiếu phim, trung tâm giải trí hay viện bảo tàng… Tóm lại, cuộc sống thành phố có nhiều lợi ích ngày càng thu hút con người đến sinh sống tại đây.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương