IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 2217 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ ra phương án sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ.
Xem đáp án

Chọn C.

Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn

Câu 3:

Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất?

Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D.

Hình 4 mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất. Chùm tia sáng đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ sẽ cho chùm tia ló song song với trục chính

Câu 4:

Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 220V và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Dùng bếp trên để đun sôi 3,5 lít nước ở 25OC thì mất 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và 1 lít nước nặng 1kg, hiệu suất của bếp là
Xem đáp án

Chọn A.

Giải

Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút là:

Q1 = U.I.t = 220.5.60 = 66000 J

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3,5 lít nước:

Qim.c.Δt=3,5.4200.(1000250)=1102500J

Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong 20 phút:

Q = U.I.t = 66000.20 = 1320000J

Hiệu suất của bếp: H=QiQ=110250013200000,84=84%

Câu 5:

Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

Xem đáp án

Chọn B

Giải

Vì R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A nên I2 = 1A

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10V


Câu 6:

Chiếu tia tới SI từ không khí tới mặt phân cách với thuỷ tinh. Trong các tia đã cho ở hình vẽ, tia nào là tia khúc xạ?
Chiếu tia tới SI từ không khí tới mặt phân cách với thuỷ tinh (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn B.

Tia 3 là tia khúc xạ vì tia tới và tia ló phải nằm trái phía nhau với bờ là pháp tuyến. Đồng thời tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh có góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 7:

Một vật AB đặt trước một máy ảnh và cách vật kính của máy 3,6m. Ta thu được một ảnh trên phim cao 2,5cm và cách vật kính 12 cm. Chiều cao của vật AB là:
Xem đáp án

Chọn C.

Giải

Một vật AB đặt trước một máy ảnh và cách vật kính của máy 3,6m (ảnh 1)

Vẽ tia sáng tới phát ra từ đỉnh bức tranh qua quang tâm O của vật kính cho tia ló truyền thẳng cho ảnh A’ của A trên phim => A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O.

ΔABOΔA'B'O=>ABA'B'=OBOB'

Chiều cao của vật AB là:

AB=OBOB'.A'B'=36012.2,5=75cm=0,75m

Câu 8:

Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là:
Xem đáp án

Chọn B.

Giải

Ta có: G=25f=>f=25G=255=5cm


Câu 9:

Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Hai học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt là v1 = 4,8 m/s và v2 = 4 m/s. Thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy là
Xem đáp án

Chọn C.

Giải.

Em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong thời gian t0 = 1s em thứ nhất chạy hơn em thứ hai một đoạn đường là:

s = s1 – s2 = v1.t0 – v.t0 = 4,8.1 – 4.1 = 0,8m.

Sau khoảng thời gian t (s), quảng đường em thứ nhất chạy hơn em thứ hai là:

S = 0,8.t

Em thứ nhất sẽ gặp em thứ hai lần đầu tiên sau thời gian t (s) khi mà quảng đường em thứ nhất chạy hơn em thứ hai trong khoảng thời gian đó bằng đúng chu vi một vòng chạy.

Khi đó ta có: S = 0,8.t = Cchu vi = 400 m

Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy là:

t=4000,8=500s = 8 phút 20 giây

Câu 10:

Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng:
Xem đáp án

Chọn C.

Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính => Đáp án C


Câu 11:

Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn A.

Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây => R1R2=S2S1


Câu 12:

Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là lực kéo và lực cản, có đồ thị vận tốc như trên hình vẽ. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản Fk/Fc.
Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là lực kéo (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D.

Vì trong giai đoạn AB có sự cân bằng lực xảy ra nên tỉ số giữa lực kéo và lực cản bằng 1

Câu 14:

Một học sinh nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?
Xem đáp án

Chọn B.

Giải

Câu nói của học sinh là sai vì có trường hợp chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên

Câu 15:

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB =10Ω, trong đó các điện trở R1 = 7Ω; R2 = 12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D.

Giải

Ta thất R1 nt (R2 // Rx)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

RAB = R1 + R2.RxR2+Rx=10Ω <=> 10 = 7 + 12.Rx12+Rx

=> Rx = 4Ω


Câu 16:

Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước như hình vẽ. Hỏi lực Ác – si –mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất? Hãy chọn câu trả lời đúng:
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước như hình vẽ. Hỏi lực (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn B.

Vì ba quả cầu đều được nhúng trong nước nên trọng lượng riêng của chất lỏng như nhau, quả 2 có thể tích lớn nhất nên lực đẩy Ác – si – mét tác dụng nên nó là lớn nhất.


Câu 17:

Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
A. bình thường
Xem đáp án

Chọn B.

Giải

Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là:

Iđm = Pđm /Uđm = 60/220 = 3/11 A = 0,27 A.

Như vậy khi I = 0,18 A < Iđm = 0,27 A thì đèn sáng yếu hơn bình thường.


Câu 18:

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Hãy chọn câu trả lời đúng:
Xem đáp án

Chọn D

Vì khi nhiệt độ của vật tăng lên thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên

Câu 19:

Năng lượng trong máy điện gió được biến đổi như thế nào?
Xem đáp án

Chọn D.

Động năng của gió thực hiện công làm quay cánh quạt của động cơ, chuyển hóa thành điện năng


Câu 20:

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:
Xem đáp án

Chọn C.

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ => Đáp án C


Câu 21:

Trên bếp điện có ghi 220V – 880W. Hiệu điện thế để bếp hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó lần lượt là
Xem đáp án

Chọn B.

Giải

 Để bếp hoạt động bình thường ta phải dùng hiệu điện thế 220V.

Cường độ dòng điện qua bếp: I=PU=880220=4A


Câu 22:

Nội dung định luật Ôm là:
Xem đáp án

Chọn C

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

Câu 23:

Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:
Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D.

Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.

Câu 26:

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A.

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

Câu 27:

Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách:
Xem đáp án

Chọn C.

Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh

Câu 28:

Quan sát hình vẽ và cho biết khi nào kim của ampe kế sẽ bị lệch (Tức là xuất hiện dòng điện cảm ứng)?
Quan sát hình vẽ và cho biết khi nào kim của ampe kế sẽ bị lệch (Tức là (ảnh 1)
Chọn trường hợp đúng trong các trường hợp sau:
Xem đáp án

Chọn B.

Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến theo phương ngang. Kim ampe kế bị lệch do dòng điện vuông góc với đường sức từ

Câu 29:

Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:
Xem đáp án

Chọn A.

Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính

Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một (ảnh 1)

Câu 30:

Trong thí nghiệm như hình sau, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:

Trong thí nghiệm như hình sau, dòng điện xoay chiều xuất hiện (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D.

Các phương án A, B, C không xuất hiện dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây không đổi.


Câu 31:

Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp
Xem đáp án

Chọn A

Phần quay là nam châm tạo ra từ trường, phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện, đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện.

Câu 32:

Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
Xem đáp án

Chọn A.

Đèn điện có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều


Câu 33:

Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì?
Xem đáp án

Chọn D.

   Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây

Câu 34:

Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
Xem đáp án

Chọn D.

Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn


Câu 35:

Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là ∆t2 = 2∆t1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên vật.
Xem đáp án

Chọn C.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có

Q1 = Q2  m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2

c2c1=m1m2.Δt1Δt2=2m2m2.Δt12Δt1=1

Vậy c1 = c2.

Câu 36:

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền
Xem đáp án

Chọn C. 

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn

Câu 37:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Xem đáp án

Chọn A. 

Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công

Câu 38:

Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn B.

Giải

v = 9 km/h = 2,5 m/s

Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s => Công suất của con ngựa: P=At=F.st

Mặt khác v=st => P=F.st=F.v=200.2,5=500W

Câu 39:

Năng lượng trong pin mặt trời được chuyển hóa như thế nào?
Xem đáp án

Chọn D.

Năng lượng trong pin mặt trời được chuyển hóa từ quang năng thành điện năng

Câu 40:

Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn B.

Vật màu đỏ có đặc điểm tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.

Bắt đầu thi ngay