Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 9 (có đáp án): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 9 (có đáp án): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM (Phần 2)
-
4567 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các đặc điểm của thực vật:
(1) Các tế bào lá có 2 loại lục lạp.
(2) Điểm bù thấp.
(3) Điểm bão hoà ánh sáng thấp.
(4) Cường độ quang hợp thấp.
(5) Năng suất sinh học cao.
(6) Xảy ra hô hấp sáng mạnh.
Các đặc điểm sinh lý có ở những thực vật C4 là
Đáp án là D
Thực vật C4 có các đặc điểm: (1), (2), (5).
1,3,4: đặc điểm của cây C3
Câu 2:
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì?
Đáp án là D
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì không có hô hấp sáng. Ở thực vật C3 có hô hấp sáng đã làm giảm 50% sản phẩm quang hợp
Câu 3:
Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?
Đáp án là A
Chu trình C4 thích ứng với điều kiện: Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, cao, nồng độ thấp
Câu 4:
Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào sau đây?
(1) Cường độ quang hợp cao hơn.
(2) Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn.
(3) Điểm bù cao hơn.
(4) Nhu cầu nước cao hơn.
(5) Thoát hơi nước thấp hơn.
(6) Năng suất cao hơn.
Phương án đúng là
Đáp án là A
Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm 1, 2, 5, 6
Câu 5:
Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
Đáp án là D
Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)
Câu 6:
Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là
Đáp án là A
Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)
Câu 7:
Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của quang hợp ở thực vật C4 là gì?
Đáp án là C
Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)
Câu 8:
“Sau khi tạo thành, hợp chất 4C di chuyển vào tế bào bao bó mạch để tham gia vào chu trình Canvin để tổng hợp nên chất hữu cơ”. Hoạt động trên đang nói về quá trình gì và xảy ra ở nhóm thực vật nào?
Đáp án là D
Đây là quá trình Quang hợp ở thực vật C4
Câu 9:
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
Đáp án là C
Dứa, xương rồng, thuốc bỏng thuộc nhóm thực vật CAM
Câu 10:
Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây nào?
Đáp án là A
Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây: xương rồng, thanh long, dứa
Câu 11:
Ở thực vật CAM, khí khổng hoạt động ra sao?
Đáp án là A
Ở thực vật CAM, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm
Câu 12:
Chu trình cố định Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?
Đáp án là C
Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra => Giai đoạn đầu cố định diễn ra
Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại => giai đoạn tái cố định theo chu trình canvin diễn ra
Câu 13:
Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?
Đáp án là D
Thực vật CAM có khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở vào ban đêm để lấy CO2
Câu 14:
Trong quang hợp ở thực vật CAM, các chu trình xảy ra khi nào?
Đáp án là C
Trong quang hợp ở thực vật CAM, chu trình C4 xảy ra ban đêm, chu trình Canvin xảy ra ban ngày
Câu 15:
Quá trình nhận ở nhóm thực vật nào phải tiến hành ban đêm?
Đáp án là A
Quá trình nhận CO2 ở nhóm thực vật CAM phải tiến hành ban đêm
Câu 16:
Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương...
(3) Giai đoạn cố định tạm thời và tái cố định theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Giai đoạn cố định CO2 diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:
Đáp án là B
Đặc điểm của thực vật CAM là (1), (4)
(2), (3) là đặc điểm của thực vật C4
Câu 17:
Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
Đáp án là D
Nhóm thực vật CAM có đặc điểm: ưa hạn sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước…
Câu 18:
Có bao nhiêu phương án sai khi nói về đặc điểm thích nghi và quá trình quang hợp của nhóm thực vật CAM?
(1) Sống ở vùng hoang mạc khô hạn.
(2) Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
(3) Quá trình cố định theo chu trình Canvin được thực hiện vào ban đêm.
(4) Gồm những loài mọng nước như dứa, thanh long, xương rồng.
(5) Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất cao hơn thực vật C3.
(6) Quá trình cố định diễn ra ở 2 khoảng thời gian khác nhau tại 2 loại lục lạp
Đáp án là B
Các phương án sai là: 3, 4, 5
Câu 19:
Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định vào ban đêm?
Đáp án là D
Để tránh mất nước, khí khổng các loài thực vật CAM đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm và cố định CO2
Câu 20:
Ở nhóm thực vật CAM, quá trình tổng hợp các axit hữu cơ trong quá trình cố định xảy ra
Đáp án là B
Ở nhóm thực vật CAM, sống trong điều kiện khắc nghiệt chỉ mở khí khổng vào ban đêm để lấy khí CO2, quá trình cố định CO2 được diễn ra, ban ngày cây thực hiện quá trình tổng hợp glucose
Câu 21:
Thực vật CAM cố định vào ban đêm vì?
Đáp án là C
Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2
Câu 22:
Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là
Đáp án là B
Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là: hạn chế sự mất nước
Câu 23:
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?
Đáp án là C
Đây là chu trình quang hợp ở thực vật CAM.
2 và 6 sai vì pha sáng chỉ xảy ra vào ban ngày, pha tối xảy ra ở cả ngày và đêm, nên cần đổi vị trí 2 và 6 cho nhau
Câu 24:
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?
Đáp án là B
Đây là chu trình quang hợp ở thực vật CAM.
3 và 7 sai vì pha sáng các phản ứng xảy ra trên ở tilacôit của lục lạp; pha tối xảy ra ở chất nền (strôma) của lục lạp
Câu 25:
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(4) Cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:
Đáp án là B
Cây A là cây C3 còn cây B là cây C4
Phương án trả lời đúng là: (1), (2) và (4)
Câu 26:
Đặc điểm giống nhau chủ yếu ở thực vật C3 và thực vật C4 là:
Đáp án là A
Sự tổng hợp glucose ở thực vật C3 và C4 đều theo chu trình Calvin.
Ý B sai vì: chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3: RiDP, thực vật C4: PEP
Ý C sai vì: chỉ có thực vật C3 hô hấp sáng mạnh.
Ý D sai vì: cây C4 có 2 loại lục lạp trong 2 loại tế bào khác nhau: tế bào mô giậu, tế bào quanh bó mạch
Câu 27:
Sự giống nhau giữa cây C3 và cây C4 là:
Đáp án là D
Cây C3 và C4 đều cố định CO2 khi khí khổng mở, vào ban ngày
Câu 28:
Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4 là
Đáp án là C
Sự khác nhau của thực vật C3 và C4 là sản phẩm đầu tiên của quang hợp, cây C3 : APG ; C4 : AOA
Câu 29:
Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là
Đáp án là D
Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là có chu trình Canvin tạo PAG
Câu 30:
Điểm giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C3 khi cố định ?
Đáp án là A
Điểm giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C3 khi cố định CO2 là đều có chu trình Calvin trong pha tối
Câu 31:
Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Đáp án là C
Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước
Câu 32:
Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ?
Đáp án là D
Ở pha sáng có phản ứng quang phân ly nước :
Vậy được tạo ra trong quang hợp là từ nước
Câu 33:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí . Các phân tử đó bắt nguồn từ đâu?
Đáp án là C
Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước
Câu 34:
Oxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?
Đáp án là A
Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng quang phân li nước
Câu 35:
Phân tử Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Đáp án là A
Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O (quang phân li H2O ở pha sáng)
Câu 36:
Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của cuối cùng sẽ có mặt ở
Đáp án là D
Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước
Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C
Câu 37:
Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của sẽ cấu tạo nên chất nào dưới đây?
Đáp án là D
Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước
Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C
Câu 38:
Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
Đáp án là C
Oxi có trong glucose có nguồn gốc từ CO2
Câu 39:
Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật?
Đáp án là B
Nguyên tố Clo đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật
Câu 40:
Nhóm thực vật C4 gồm các cây nào dưới đây?
Đáp án là D
Nhóm thực vật C4 bao gồm: ngô, kê, rau dền
Câu 41:
Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài cây nào?
Đáp án là B
Nhóm thực vật C4 bao gồm: mía, ngô, rau dền
Câu 42:
Pha tối của quá trình quang hợp ở hai nhóm thực vật C4 và CAM không có chung đặc điểm nào sau đây?
Đáp án là C
Pha tối của thực vật C4 diễn ra ở 2 loại lục lạp: của tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch, còn thực vật CAM diễn ra ở tế bào mô giậu (thịt lá)
Câu 43:
Xét các loài thực vật: ngô, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án là B
Phát biểu đúng là B
A sai, do điểm bù CO2 của ngô, mía (cây C4) thấp nên cường độ quang hợp sẽ cao hơn cây xương rồng (thực vật CAM)
C sai, ở cây mía và cây ngô có pha tối xảy ra ở tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch, còn pha tối của cây xương rồng xảy ra ở tế bào thịt lá (nhu mô).
D sai, ở cùng 1 cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp của các cây là khác nhau
Câu 44:
Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là?
Đáp án là D
Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là:
- sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axits malic
- chất nhận CO2 là PEP.
- gồm chu trình C4 và chu trình CanVin
Câu 45:
Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định ?
Đáp án là A
Chu trình CAM diễn ra phân biệt ngày và đêm, chu trình C4 chỉ diễn ra ban ngày
Câu 46:
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở?
Đáp án là B
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Câu 47:
Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay nhóm thực vật nào?
Đáp án là B
Trong pha tối của quang hợp, chu trình Canvin diễn ra ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM. Nhưng ở nhóm thực vật C4 và CAM có thêm sự cố định CO2 trước khi vào chu trình Calvin
Câu 48:
Sử dụng đồng vị phóng xạ trong để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp có chứa đồng vị phóng xạ vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp mang đồng vị phóng xạ . Sau một thời gian thì ngừng cung cấp nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
Đáp án là A
- Thí nghiệm 1:
+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.
+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG
- Thí nghiệm 2:
+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.
+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.
→ Y là RiDP
Câu 49:
Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
Đáp án là B
ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
Câu 50:
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận đầu tiên là chất nào sau đây?
Đáp án là D
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP