Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 9 (có đáp án): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 9 (có đáp án): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 9 (có đáp án): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM (Phần 2)

  • 4567 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4  có năng suất cao hơn thực vật C3 vì?

Xem đáp án

Đáp án là D

Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4  có năng suất cao hơn thực vật Cvì không có hô hấp sáng. Ở thực vật C3 có hô hấp sáng đã làm giảm 50% sản phẩm quang hợp


Câu 3:

Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?

Xem đáp án

Đáp án là A

Chu trình C4 thích ứng với điều kiện: Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao, nồng độ CO2 thấp


Câu 5:

Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là

Xem đáp án

Đáp án là D

Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)


Câu 6:

Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là

Xem đáp án

Đáp án là A

Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)


Câu 7:

Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của quang hợp ở thực vật C4 là gì?

Xem đáp án

Đáp án là C

Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)


Câu 8:

“Sau khi tạo thành, hợp chất 4C di chuyển vào tế bào bao bó mạch để tham gia vào chu trình Canvin để tổng hợp nên chất hữu cơ”. Hoạt động trên đang nói về quá trình gì và xảy ra ở nhóm thực vật nào?

Xem đáp án

Đáp án là D

Đây là quá trình Quang hợp ở thực vật C4


Câu 9:

Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

Xem đáp án

Đáp án là C

Dứa, xương rồng, thuốc bỏng thuộc nhóm thực vật CAM


Câu 10:

Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây nào?

Xem đáp án

Đáp án là A

Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây: xương rồng, thanh long, dứa


Câu 11:

Ở thực vật CAM, khí khổng hoạt động ra sao?

Xem đáp án

Đáp án là A

Ở thực vật CAM, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm


Câu 12:

Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án là C

Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra => Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra

Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại => giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra


Câu 13:

Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?

Xem đáp án

Đáp án là D

Thực vật CAM có khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở vào ban đêm để lấy CO2


Câu 14:

Trong quang hợp ở thực vật CAM, các chu trình xảy ra khi nào?

Xem đáp án

Đáp án là C

Trong quang hợp ở thực vật CAM, chu trình C4 xảy ra ban đêm, chu trình Canvin xảy ra ban ngày


Câu 15:

Quá trình nhận CO2 ở nhóm thực vật nào phải tiến hành ban đêm?

Xem đáp án

Đáp án là A

Quá trình nhận CO2 ở nhóm thực vật CAM phải tiến hành ban đêm


Câu 17:

Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là

Xem đáp án

Đáp án là D

Nhóm thực vật CAM có đặc điểm: ưa hạn sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước…


Câu 19:

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

Xem đáp án

Đáp án là D

Để tránh mất nước, khí khổng các loài thực vật CAM đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm và cố định CO2


Câu 20:

Ở nhóm thực vật CAM, quá trình tổng hợp các axit hữu cơ trong quá trình cố định CO2 xảy ra

Xem đáp án

Đáp án là B

Ở nhóm thực vật CAM, sống trong điều kiện khắc nghiệt chỉ mở khí khổng vào ban đêm để lấy khí CO2, quá trình cố định CO2 được diễn ra, ban ngày cây thực hiện quá trình tổng hợp glucose


Câu 21:

Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì?

Xem đáp án

Đáp án là C

Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2


Câu 22:

Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án là B

Sự  hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là: hạn chế sự mất nước


Câu 23:

Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?

Xem đáp án

Đáp án là C

Đây là chu trình quang hợp ở thực vật CAM.
2 và 6 sai vì pha sáng chỉ xảy ra vào ban ngày, pha tối xảy ra ở cả ngày và đêm, nên cần đổi vị trí 2 và 6 cho nhau


Câu 24:

Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?

Xem đáp án

Đáp án là B

Đây là chu trình quang hợp ở thực vật CAM.

3 và 7 sai vì pha sáng các phản ứng xảy ra trên ở tilacôit của lục lạp; pha tối xảy ra ở chất nền (strôma) của lục lạp


Câu 26:

Đặc điểm giống nhau chủ yếu ở thực vật C3 và thực vật C4 là:

Xem đáp án

Đáp án là A

Sự tổng hợp glucose ở thực vật C3 và C4 đều theo chu trình Calvin.

Ý B sai vì: chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3: RiDP, thực vật C4: PEP

Ý C sai vì: chỉ có thực vật C3 hô hấp sáng mạnh.

Ý D sai vì: cây C4 có 2 loại lục lạp trong 2 loại tế bào khác  nhau: tế bào mô giậu, tế bào quanh bó mạch


Câu 27:

Sự giống nhau giữa cây C3 và cây C4 là:

Xem đáp án

Đáp án là D

Cây C3 và C4 đều cố định CO2 khi khí khổng mở, vào ban ngày


Câu 28:

Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4 là 

Xem đáp án

Đáp án là C

Sự khác nhau của thực vật C3 và C4 là sản phẩm đầu tiên của quang hợp, cây C: APG ; C: AOA


Câu 29:

Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là

Xem đáp án

Đáp án là D

Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là có chu trình Canvin tạo PAG


Câu 30:

Điểm giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C3 khi cố định CO2?

Xem đáp án

Đáp án là A

Điểm giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C3 khi cố định CO2 là đều có chu trình Calvin trong pha tối


Câu 31:

Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Xem đáp án

Đáp án là C

Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước


Câu 32:

Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ?

Xem đáp án

Đáp án là D

Ở pha sáng có phản ứng quang phân ly nước :

2H2Oánh sáng, dip lc4H++4e-+O2

Vậy O2 được tạo ra trong quang hợp là từ nước


Câu 33:

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ đâu?

Xem đáp án

Đáp án là C

Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước


Câu 34:

Oxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?

Xem đáp án

Đáp án là A

Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng quang phân li nước


Câu 35:

Phân tử Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Xem đáp án

Đáp án là A

Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O (quang phân li H2O ở pha sáng)


Câu 36:

Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở

Xem đáp án

Đáp án là D

Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước
Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C


Câu 37:

Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 sẽ cấu tạo nên chất nào dưới đây? 

Xem đáp án

Đáp án là D

Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước

Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C


Câu 39:

Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật?

Xem đáp án

Đáp án là B

Nguyên tố Clo đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật


Câu 40:

Nhóm thực vật C4 gồm các cây nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án là D

Nhóm thực vật C4 bao gồm: ngô, kê, rau dền


Câu 41:

Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài cây nào?

Xem đáp án

Đáp án là B

Nhóm thực vật C4 bao gồm: mía, ngô, rau dền


Câu 42:

Pha tối của quá trình quang hợp ở hai nhóm thực vật C4 và CAM không có chung đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án là C

Pha tối của thực vật C4 diễn ra ở 2 loại lục lạp: của tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch, còn thực vật CAM diễn ra ở tế bào mô giậu (thịt lá)


Câu 43:

Xét các loài thực vật: ngô, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án là B

Phát biểu đúng là B

A sai, do điểm bù CO2 của ngô, mía (cây C4) thấp nên cường độ quang hợp sẽ cao hơn cây xương rồng (thực vật CAM)

C sai, ở cây mía và cây ngô có pha tối xảy ra ở tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch, còn pha tối của cây xương rồng xảy ra ở tế bào thịt lá (nhu mô).

D sai, ở cùng 1 cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp của các cây là khác nhau


Câu 44:

Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là?

Xem đáp án

Đáp án là D

Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là:

- sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axits malic

- chất nhận COlà PEP.

- gồm chu trình C4 và chu trình CanVin


Câu 45:

Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2?

Xem đáp án

Đáp án là A

Chu trình CAM diễn ra phân biệt ngày và đêm, chu trình C4 chỉ diễn ra ban ngày


Câu 46:

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở?

Xem đáp án

Đáp án là B

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng


Câu 47:

Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay nhóm thực vật nào?

Xem đáp án

Đáp án là B

Trong pha tối của quang hợp, chu trình Canvin diễn ra ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM. Nhưng ở nhóm thực vật C4 và CAM  có thêm sự cố định CO2 trước khi vào chu trình Calvin


Câu 48:

Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên): 

Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án là A

- Thí nghiệm 1:

+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.

+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG

- Thí nghiệm 2:

+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.

+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.

→ Y là RiDP


Câu 49:

Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án là B

ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp


Câu 50:

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án là D

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương