Trắc nghiệm Sinh học 11 CD Bài 10. Bài tiết và cân bằng nội môi có đáp án
-
166 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các cơ quan tham gia bài tiết gồm
Đáp án đúng là: C
Các cơ quan tham gia bài tiết gồm: thận, gan, da và phổi.
Câu 2:
Quá trình lọc ở cầu thận là
Đáp án đúng là: A
Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu đầu.
Câu 3:
Các chất dinh dưỡng, chất khoáng, nước ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại
Đáp án đúng là: B
Các chất dinh dưỡng, chất khoáng, nước ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại ống thận.
Câu 4:
Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình hình thành nước tiểu?
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Nước tiểu đầu được hình thành ở giai đoạn lọc ở cầu thận.
Câu 5:
Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình hình thành nước tiểu?
Đáp án đúng là: A
Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron.
B – Sai. Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 – 180 L nước tiểu đầu được tạo ra nhưng chỉ có khoảng 1 – 2L nước tiểu chính thức được hình thành.
C – Sai. Thành phần của nước tiểu đầu tượng tự thành phần của máu, nhưng không có các tế bào máu và protein huyết tương.
D – Sai. Nước tiểu chính thức được chứa trong bóng đái và thải ra ngoài qua ống đái.
Câu 6:
Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi?
Đáp án đúng là: D
Thận tham gia vào điều hòa thể tích máu, huyết áp, pH, áp suất thẩm thấu, qua đó giúp duy trì cân bằng nội môi của cơ thể.
Câu 7:
Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Hormone ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp, làm giảm lượng nước tiểu và tăng lượng nước trong máu → giảm áp suất thẩm thấu của máu.
Câu 8:
Khi cơ thể mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Khi cơ thể mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng áp suất thẩm thấu máu tăng và huyết áp giảm.
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh viêm đường tiết niệu là do
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh viêm đường tiết niệu là do nhiễm virus, vi khuẩn và nấm.
Câu 10:
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi diễn ra theo trình tự nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi diễn ra theo trình tự: Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời.
Câu 11:
Điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan giúp đưa giá trị môi trường trong trở về trạng thái bình thường là chức năng của
Đáp án đúng là: D
Điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan giúp đưa giá trị môi trường trong trở về trạng thái bình thường là chức năng của trung khi điều hòa (thần kinh, thể dịch).
Câu 12:
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Để điều hòa lượng glucose trong máu, cơ thể không thực hiện phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Khi nồng độ glucose trong máu tăng, tuyến tụy sẽ tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose, gan tăng nhận và chuyển hóa glucose thành dạng glycogen dự trữ, làm nồng độ glucose máu giảm xuống → B sai.
Câu 13:
Tại sao những bệnh nhân bị suy thận nặng nếu không được ghép thận hoặc chạy thận nhân tạo có thể dẫn đến tử vong?
Đáp án đúng là: B
Những bệnh nhân bị suy thận nặng nếu không được ghép thận hoặc chay thận nhân tạo có thể dẫn đến tử vong do thận đã tổn thương nghiêm trọng, chức năng giảm thấp. Dẫn đến không thải được các chất độc hại, gây rối loạn chức năng tế bào, hủy hoại tế bào, cơ quan.
Câu 14:
Những điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể dao động quanh một giá trị cân bằng nhất định gọi là
B. cân bằng nội môi.
Đáp án đúng là: B
Những điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể dao động quanh một giá trị cân bằng nhất định gọi là cân bằng nội môi.
Câu 15:
Trong nước tiểu chính thức của một người có nồng độ glucose cao thì người đó có khả năng mắc bệnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Trong nước tiểu chính thức của một người có nồng độ glucose cao thì người đó có khả năng mắc bệnh đái tháo đường.