500 câu trắc nghiệm giới từ trong Tiếng Anh có đáp án cực hay
500 câu trắc nghiệm giới từ trong Tiếng Anh có đáp án cực hay - Phần 4
-
7017 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
She has suffered (from/to/with/about) her heart attack.
Chọn A
suffer from: khổ sở, chịu đựng
Tạm dịch: Cô ấy khổ sờ với bệnh tim.
Tạm dịch: Cô ấy khổ sờ với bệnh tim.
Câu 2:
Most children are ill-prepared (to/for/from/at) employment.
Chọn B
to be well/ill-prepared for: chuẩn bị tốt/thiếu sự chuẩn bị cho cái gì
Tạm dịch: Hầu hết bọn trẻ đều thiếu sự chuẩn bị cho công việc.
Tạm dịch: Hầu hết bọn trẻ đều thiếu sự chuẩn bị cho công việc.
Câu 3:
English belongs (from/to/on/in) those who use it.
Chọn B
belong to: thuộc về
Tạm dịch: Tiếng Anh thuộc về những người sử dụng nó.
Tạm dịch: Tiếng Anh thuộc về những người sử dụng nó.
Câu 4:
Four-fifths of the world's computers use programs (at/in/on/about) English.
Chọn B
in + ngôn ngữ: bằng tiếng gì
Tạm dịch: 4/5 máy tính của thế giới sử dụng những chương trình bằng tiếng Anh
Tạm dịch: 4/5 máy tính của thế giới sử dụng những chương trình bằng tiếng Anh
Câu 5:
My father insisted (in/on/of/at) building a new house.
Chọn B
insist on: khăng khăng làm gì
Tạm dịch: Bố tôi khăng khăng đòi xây nhà mới.
Tạm dịch: Bố tôi khăng khăng đòi xây nhà mới.
Câu 6:
We are proud (at /in/on/of) our people's heroic tradition.
Chọn D
to be proud of: tự hào về
Tạm dịch: Chúng tôi rất tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc mình.
Tạm dịch: Chúng tôi rất tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc mình.
Câu 7:
The streets are crowded (at/ in/ with/ of) vehicles at the rush hour.
Chọn C
to be crowded with: đông đúc, đầy chật
Tạm dịch: Vào giờ cao điểm, đường phố đông nghịt các loại xe cộ.
Tạm dịch: Vào giờ cao điểm, đường phố đông nghịt các loại xe cộ.
Câu 8:
The air at the seaside is good (at/for/on/of) health.
Chọn B
to be good for st: tốt cho
Tạm dịch: Không khí biển rất tốt cho sức khoẻ.
Tạm dịch: Không khí biển rất tốt cho sức khoẻ.
Câu 9:
I'm not acquainted (at/in/with/of) those flowers.
Chọn C
to be acquainted with: quen với
Tạm dịch: Tôi không quen với những loại hoa này.
Tạm dịch: Tôi không quen với những loại hoa này.
Câu 10:
Your words are contrary (to/in/on/of) your acts.
Chọn A
to be contrary to: trái với
Tạm dịch: Những lời nói của bạn trái ngược với hành động của bạn
Tạm dịch: Những lời nói của bạn trái ngược với hành động của bạn
Câu 11:
He is sad (about/in/on/of) his son’s laziness.
Chọn A
to be sad about st: buồn về điều gì
Tạm dịch: Anh ấy buồn phiền vì sự lười biếng của thằng con trai.
Tạm dịch: Anh ấy buồn phiền vì sự lười biếng của thằng con trai.
Câu 12:
The book is divided (to/in/into/for) three parts.
Chọn C
to be divided into: được chia thành
Tạm dịch: Quyển sách được chia thành ba phần.
Tạm dịch: Quyển sách được chia thành ba phần.
Câu 13:
We are grateful (at/in/on/to) our teacher.
Chọn D
to be grateful to sb: biết ơn ai
Tạm dịch: Chúng tôi rất biết ơn giáo viên của chúng tôi.
Tạm dịch: Chúng tôi rất biết ơn giáo viên của chúng tôi.
Câu 14:
I'm interested (at/in/on/of) current events.
Chọn B
to be interested in st: quan tâm, thích thú với
Tạm dịch: Tôi quan tâm tới những sự kiện hiện tại.
Tạm dịch: Tôi quan tâm tới những sự kiện hiện tại.
Câu 15:
Your profession is similar (to/in/on/of) mine.
Chọn A
to be similar to st: tương tự như cái gì
Tạm dịch: Công việc của bạn tương tự như công việc của tôi.
Tạm dịch: Công việc của bạn tương tự như công việc của tôi.
Câu 16:
I was absent (at/in/to/from) class before yesterday.
Chọn D
to be absent from: vắng mặt
Tạm dịch: Ngày hôm kia, tôi đã không tới lớp.
Tạm dịch: Ngày hôm kia, tôi đã không tới lớp.
Câu 17:
Teachers are responsible (at/for/to/of) their teaching.
Chọn B
to be responsible for st/doing st: chịu trách nhiệm làm gì
Tạm dịch: Giáo viên chịu trách nhiệm với việc dạy của mình.
Tạm dịch: Giáo viên chịu trách nhiệm với việc dạy của mình.
Câu 18:
The beach is full (at/in/to/of) tourists in summer.
Chọn D
to be full of: đầy, chật kín
Tạm dịch: Vào mùa hè, bãi biển chật kín khách du lịch.
Tạm dịch: Vào mùa hè, bãi biển chật kín khách du lịch.
Câu 19:
We are present (at/in/to/of) the lecture yesterday.
Chọn A
to be present at: có mặt
Tạm dịch: Ngày hôm qua, chúng tôi có mặt tại buổi học.
Tạm dịch: Ngày hôm qua, chúng tôi có mặt tại buổi học.
Câu 20:
That singer has become very popular (at/with/to/of) the youth.
Chọn B
to be popular with: phổ biến, nổi tiếng với
Tạm dịch: Cô ca sĩ đó đã rất nổi tiếng với giới trẻ.
Tạm dịch: Cô ca sĩ đó đã rất nổi tiếng với giới trẻ.
Câu 21:
He is negligent .......... his duties.
Chọn D
Tạm dịch: Anh ta thờ ơ với trách nhiệm của mình.
Câu 23:
He was .......... himself with rage.
Chọn C
Thành ngữ: beside yourself with (st): không thể kiểm soát nổi bản thân (vì điều gì đó)
Tạm dịch: Anh ta giận dữ phát điên lên.
Tạm dịch: Anh ta giận dữ phát điên lên.
Câu 27:
What do you think .......... this sonata of Beethoven?
Chọn A
think of sth: suy nghĩ về việc gì đó
Câu 28:
If you earn a good salary, you can be independent .......... your parents.
Chọn C
independent on/of: độc lập khỏi
Câu 29:
Ottawa is .......... Canada.
Chọn D
“In” sẽ dùng cho các địa điểm chung chung như khu vực, quốc gia, thành
phố… mang tính bao quát lớn, ví dụ:
- In Hanoi
- In London
- In Vietnam
- In China
- In Asia
phố… mang tính bao quát lớn, ví dụ:
- In Hanoi
- In London
- In Vietnam
- In China
- In Asia
Câu 30:
A bird .......... the hand is worth two .......... the bush.
Chọn C
Câu tục ngữ: "A bird in the hand is worth two in the bush" means that it's better to hold onto something you have rather than take the risk of getting something better which may come to nothing.