500 câu trắc nghiệm giới từ trong Tiếng Anh có đáp án cực hay
500 câu trắc nghiệm giới từ trong Tiếng Anh có đáp án cực hay - Phần 14
-
6440 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Where is Jimmy? – He is ________ work. He is busy _________ his monthly report.
Xem đáp án
Chọn A
at work: đang làm việc
be busy with: bận rộn với
be busy with: bận rộn với
Câu 2:
She prefers carnations __________roses. In fact, she dislikes roses.
Xem đáp án
Chọn A
prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Câu 3:
They held a party to congratulate _______ their son’s success to become an engineer.
Xem đáp án
Chọn A
congratulate on: chúc mừng
Câu 4:
It is important to have someone that you can confide ________.
Xem đáp án
Chọn B
confide in: tâm sự
Câu 5:
You should pay more attention __________ what your teacher explains.
Xem đáp án
Chọn D
pay more attention to: chú ý, tập trung
Câu 6:
What did that man die ________? –A heart attack.
Xem đáp án
Chọn B
die of: chết vì nguyên nhân gì
Câu 7:
I keep sneezing because I got wet_________ the way home yesterday.
Xem đáp án
Chọn D
on the way home: trên đường về nhà
Câu 8:
His father used the money he won to set_________ his own company.
Xem đáp án
Chọn B
set up: thành lập
Câu 9:
Don’t you know what happened _________ the people who went on holiday with us?
Xem đáp án
Chọn B
happened to: xảy ra
Câu 10:
He worked hard ________ a mechanic for ten years before being appointed manager.
Xem đáp án
Chọn A
work as + job: làm việc như
Câu 11:
This organization is quick __________ sending relief goods to the flooded areas.
Xem đáp án
Chọn A
be quick at V-ing: nhanh
Câu 12:
When are you leaving __________ Singapore? This week or next week?
Xem đáp án
Chọn A
leave for: rời khỏi
Câu 13:
He didn’t even have the intelligence to call _________ an ambulance.
Xem đáp án
Chọn B
call for: yêu cầu
Câu 14:
She’s very old and can’t live alone. She needs someone to look _________ her.
Xem đáp án
Chọn C
look after: trông nom, chăm sóc
Câu 15:
A beautiful clock was given _________ her by a handsome boy.
Xem đáp án
Chọn C
Dịch:
Một chiếc đồng hồ đẹp được một chàng trai đẹp trai tặng cho cô.
Một chiếc đồng hồ đẹp được một chàng trai đẹp trai tặng cho cô.
Câu 16:
Reviewers describe books _______ “hard-to-put-down”, or “hard-topick-up-again”.
Xem đáp án
Chọn A
describe sth as ...: mô tả vật nào đó như thế nào
Câu 17:
Pay attention _______all traffic signs when you are travelling in the street.
Xem đáp án
Chọn C
Pay attention to: chú ý
Câu 18:
The initiative for founding the Red Cross came _____ a Swiss man called Jean Henri Dunant.
Xem đáp án
Chọn A
come from: đến từ
Câu 19:
Plant and animal extinction leads _________ loss of biodiversity.
Xem đáp án
Chọn D
lead to: dẫn đến
Câu 20:
Mozart died ________ Vienna in 1791 _________ the age of 35.
Xem đáp án
Chọn B
Dịch:
Mozart qua đời ở Vienna năm 1791 ở tuổi 35.
Mozart qua đời ở Vienna năm 1791 ở tuổi 35.
Câu 21:
Do you know anyone who might be interested _________buying an old car?
Xem đáp án
Chọn B
be interested in: thích thú
Câu 22:
They considered women to be better suited ________childbearing and homemaking.
Xem đáp án
Chọn D
be suited for: thích hợp
Câu 23:
Vietnam carried _________an intensive program for its athletics, which included training in facilities, both home and abroad.
Xem đáp án
Chọn C
carry out: tiến hành, thực hiện
Câu 25:
When you pick _________a book for the first time, check that it is not too difficult.
Xem đáp án
Chọn D
pick up: nhặt được
Câu 27:
Governments have enacted laws to protect wildlife ________commercial trade and overhunting.
Xem đáp án
Chọn C
Giới từ for còn có ý nghĩa chỉ mục đích: để làm gì
Câu 28:
We benefit greatly ____________the medicines and other products that biodiversity provides.
Xem đáp án
Chọn A
benefit from: hưởng lợi từ
Câu 29:
Maintaining biodiversity is important _______ us in many ways.
Xem đáp án
Chọn B
be important for sb: quan trọng với ai
Câu 30:
Toxic chemicals in the air and land have also driven many species ______ the verge of extinction.
Xem đáp án
Chọn D
Dịch:
Các hóa chất độc hại trong không khí và đất cũng đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.
Các hóa chất độc hại trong không khí và đất cũng đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.