Bài tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Thực vật (mức độ vận dụng) (P2)
-
18734 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
Đáp án A.
Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Các sắc tố khác chỉ hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục a
Câu 2:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C.
A. Sai vì sản phẩm của pha sáng còn có O2 không là nguyên liệu của pha tối.
B. Sai vì năng lượng để quang phân li nước là năng lượng ánh sáng.
D. Sai vì chu trình Canvin chỉ tạo trực tiếp ra AlPG, AlPG là chất khởi đầu để tổng hợp glucozơ, qua đó tổng rồi lipit, axit amin,...
Câu 3:
Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
Đáp án D
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Muối, châu chấu, dế là côn trùng nên hô hấp bằng hệ thống ống khí
Câu 4:
Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là
Đáp án B
Magie là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim nên khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, ta bón bổ sung magie cho cây. Sắt tham gia vào tổng hợp diệp lục. Bón nitơ để cây nhanh phục hồi.
Câu 5:
Vai trò của kali đối với thực vật là
Đáp án B
Vai trò của các nguyên tố trong cơ thể thực vật:
- Nitơ: thành phần của prôtein, axit nucleic.
- Photpho: thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim.
- Kali: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
- Canxi: Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Câu 6:
Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
Đáp án C
Oxi có trong glucose có nguồn gốc từ CO2
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
(2) Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
(3) Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật đươc xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
(4) Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1),(2)
(3) sai vì hiệu quả quang hợp của cây C4 là cao nhất
(4) sai vì nhóm C4 và CAM có chất nhận và sản phẩm đầu giống nhau
Câu 8:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ
Đáp án C
Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước
Câu 9:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
Đáp án C
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp
Câu 10:
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng là
Đáp án D
Phát biểu đúng là:1,3
Ý 2 sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit
Câu 11:
Cho các phát biểu sau
(1) chức năng của ti thể là cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào
(2) phân tử protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao
(3) điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng sinh chất
(4) Enzyme của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 35 – 40oC
(5) enzyme có bản chất là protein
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (1),(2),(3),(4)(5)
Câu 12:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP II. Axit pyruvic III. NADH IV. FADH2 V. CO2
Đáp án D
Chu trình Crep tạo ra I,III,IV,V
II là nguyên liệu của chu trình Crep
Câu 13:
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
Đáp án D
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP
Câu 14:
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?
Đáp án A
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a
Câu 15:
Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
Đáp án B
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH
Câu 16:
Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?
Đáp án D
Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân
Câu 17:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
Đáp án A
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút
Câu 18:
Có bao nhiêu hóa chất sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp?
I. Axêtôn. II. Cồn 90 – 960. III. NaCl.
IV. Benzen. V. CH4.
Đáp án A
Các chất I, II, IV có thê dùng để tách chiết sắc tố quang hợp
Câu 19:
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
Đáp án D
Biểu hiện của thiếu kali là lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
Câu 20:
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
Đáp án B
Các nguyên tử oxi của CO2 sẽ có mặt trong glucose
Câu 21:
Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
Đáp án C
Hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra 36 ATP (tổng là 38 trong đó 2 ATP được tạo ra từ quá trình đường phân ở ngoài tế bào chất)
Câu 22:
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Đáp án D
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Câu 23:
Pha sáng của quang hợp không có quá trình
Đáp án D
Pha sáng không có quá trình khử CO2, đây là diễn biến của pha tối
Câu 24:
Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
Đáp án B
Các tế bào lông hút có nhiều ti thể KHÔNG phải đặc điểm giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng ; có nhiều ty thể sẽ cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động
Câu 25:
Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng
Đáp án A
Các nguyên tố đa lượng là C,H,O,N,P
Cu, Mo, Ni, Zn là các nguyên tố vi lượng
Câu 26:
Chất nào sau đây do pha sáng của quang hợp tạo ra?
Đáp án D
Pha sáng tạo ra O2; ATP; NADPH
Câu 27:
Sản phẩm của pha sáng gồm:
Đáp án C
Sản phẩm của pha sáng gồm có: ATP, NADPH, O2 (SGK Sinh học 11 - Trang 40)
Câu 28:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án đúng là:
Đáp án C
Vai trò của Thoát hơi nước qua lá: (SGK Sinh học 11 – Trang 15,16)
+ Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất → (1) đúng
+ Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp → (3) đúng
+ Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng → (2) đúng
+ Thoát hơi nước qua lá KHÔNG giải phóng O2 → (4) Sai
Câu 30:
Trong quang hợp, khí oxi được sinh ra từ phản ứng
Đáp án D
Khí oxi được sinh ra trong quang hợp ở phản ứng quang phân ly nước
Câu 31:
Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
Đáp án B
Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng
Câu 32:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là D
A sai, dạng năng lượng cần cho hoạt động sống là ATP (hoá năng)
B sai, ti thể là bào quan thực hiện phân giải hiếu khí
C sai, hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Câu 33:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật , một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
II. Có thể thay hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dd NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
III. Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều.
IV. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
Đáp án A
I sai, đổ nước sôi vào hạt đang nảy mầm làm hạt chết, không hô hấp, không tạo khi CO2, lượng kết tủa giảm
II sai, hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm, không thể thay Ca(OH)2 bằng NaOH vì không tạo ra được kết tủa
III đúng
IV sai, thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2
Câu 36:
Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là
Đáp án C
2 loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là: quản bào và mạch ống (SGK Sinh học 11 – Trang 10)
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
Đáp án B
B sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3
Câu 38:
Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây?
Đáp án A
Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì
Câu 39:
Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
Đáp án C
Thực vật C4 cho năng suất cao ở điều kiện khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới
Câu 40:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự
Đáp án B
Các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là: Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Câu 41:
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở
Đáp án B
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Câu 42:
Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là
Đáp án A
Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là ATP
Câu 43:
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
Đáp án B
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu
Câu 44:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, bạn HS đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ TN đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, hạt nảy mầm hô hấp mạnh hơn hạt khô
B sai, ở ngoài sáng hạt vẫn hô hấp nên vẫn có thể tiến hành
C sai, nếu thay bằng dung dịch xút thì không tạo kết tủa, váng
D đúng, khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓
Câu 45:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
II. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
III. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
IV. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Đáp án A
Các phát biểu sai là:
I sai, nếu cường độ ánh sáng vượt qua mức thuận lợi thì cường độ quang hợp sẽ giảm
Câu 46:
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?
Đáp án B
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì
SGK Sinh học 11 trang 8
Câu 47:
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn
II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
Đáp án A
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở các điểm:
- Cường độ quang hợp cao hơn
- Điểm bão hoà ánh sáng cao hơn
- Điểm bù CO2 thấp hơn
- Nhu cầu nước thấp (bằng 1/2 cây C3)
Câu 48:
Cho các đặc điểm của thực vật:
(1) Các tế bào lá có 2 loại lục lạp.(2) Điểm bù CO2 thấp.
(3) Điểm bão hoà ánh sáng thấp.(4) Cường độ quang hợp thấp.
(5) Năng suất sinh học cao.(6) Xảy ra hô hấp sáng mạnh.
Các đặc điểm sinh lý có ở những thực vật C4 là
Đáp án C
Thực vật C4 có các đặc điểm: (1), (2), (5).
1,3,4: đặc điểm của cây C3
Câu 49:
Đặc điểm nào của thực vật giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng lên cao nhất?
Đáp án C
Thực vật có rễ nhiều lông hút giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng
Câu 50:
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào ?
Đáp án B
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ tế bào lông hút