Bài tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Thực vật (mức độ vận dụng) (P7)
-
18440 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
Đáp án là D
-Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
-Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Câu 2:
Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
Đáp án là B
- Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
- Nitơ là một trong các nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cây, nó tham gia vào hình thành các đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu thành nên tế bào và cơ quan như axit nucleic, axit -amin,…, do đó khi trong môi trường dinh dưỡng thừa nitơ
- Cây có thể thừa nito do trong quá trình canh tác con người bổ sung nito từ phân bón quá nhiều, dẫn đến cây sinh trưởng nhanh, thân yếu, lá to,...
Câu 3:
Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó là
Đáp án là B
Triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Đó là thiếu nguyên tố ni tơ. Vì nguyên tó N tham gia cấu trúc diệp lục, lục lạp và là thành phần trong các enzim, xảy ra ở lá già là vì lá non lượng enzim chưa có hoặc rất ít
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Đáp án là A
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nước chứ không phải nhựa cây.
Câu 5:
Trong các nguyên nhân sau:
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
(7) Lông hút bị chết.
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
Đáp án là B
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
(7) Lông hút bị chết.
Chúng ta biết được cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng trong đất vào rễ chủ yếu bởi các lông hút. vị trí những lông hút này là ở các rễ chính và rễ phụ của cây.
Đặc điểm lông hút là sẽ bị tiêu biến trong môi trường thiếu oxi, quá ưu trương(nồng độ các chất quá cao), quá a xit.
khi bị ngập úng lâu trong nước=> thiếu o xi=> lông hút dần bị tiêu biến=> cây không hấp thụ được chất dinh dương => chết
Câu 6:
Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm:
Đáp án là D
Trong cơ thể thực vật chứa nhiều nguyên tố khoáng có trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên chỉ có 16 nguyên tố C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo là những nguyên tố khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng, phát triển của mọi loài cây, chỉ cần thiếu một trong số chúng thì cây trồng không thể hoàn thành chu kỳ sống của mình.
=>Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 7:
Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
Đáp án là B
-Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha ,sáng và pha tối (hình 17.1). Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat). Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng, CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp. Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng trong pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH
Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
Câu 8:
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Số nhận định không đúng là
Đáp án là A
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Số nhận định không đúng là gây độc hại đối với cây.
Câu 9:
Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở
Đáp án là C
Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở chất nền của ti thể.
Câu 10:
Nguyên liệu của quá trình hô hấp gồm có:
Đáp án là D
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.
=>Nguyên liệu của quá trình hô hấp gồm có: Cacbohiđrat, O2.
Câu 12:
Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
Đáp án là B
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh áng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Quang hợp gồm có 2 pha sáng và pha tố, trong phá sáng năng lượng chuyển thành dạng ATP, NADPH.
=>Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.
Câu 13:
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
Đáp án là B
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 14:
Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
Đáp án là A
Giai đoạn chuỗi chuyền electron là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất của quá trình hô hấp, chuyển năng lượng trong chất khử để tạo thành ATP.
Câu 15:
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
Đáp án là B
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là miệng ® thực quản ® dạ dày ® ruột non ® ruột già ® hậu môn.
Câu 16:
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:
Đáp án D
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật: vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 17:
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
Đáp án D
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại: Tiêu hao chất hữu cơ.
Câu 18:
Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án C
Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong hạt lúa đang nảy mầm.
Câu 19:
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
Đáp án D
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: Lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
Câu 20:
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
Đáp án D
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH, CO2
Câu 21:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án A
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp
Câu 22:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
Đáp án B
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là: Vi khuẩn phản nitrat
Câu 23:
Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
Đáp án A
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều. à đúng
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng. à sai, chỉ thực vật C3 có hô hấp sáng
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ. à sai, nguyên liệu của hô hấp sáng là Ribulose -1,5 – điphotphat.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2. à sai, hô hấp sáng không tạo ATP
Câu 24:
Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
Đáp án B
Có thể sử dụng Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 vì sẽ tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong
Câu 25:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm.
B- đúng
C- đúng
D- đúng
Câu 26:
Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
Đáp án A
Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
Câu 27:
Khi sống ở môi truòng có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?
Đáp án B
Thực vật C3 có hô hấp sáng
Câu 28:
Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án C
Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do không hút được nước vì miền lông hút bị phá huỷ (lông hút gãy, tiêu biến trong điều kiện thiếu oxi)
Câu 29:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3.
II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.
III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối.
Đáp án D
I sai, năng suất của câu C4 cao hơn câu C3
II sai, khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban ngay và mở vào ban đêm
III đúng
IV sai, thực vật C3 chỉ có 1 lần cố định CO2
Câu 30:
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
Đáp án B
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Câu 31:
Khi tế bào khí khổng no nước thì
Đáp án D
Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 32:
Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là
Đáp án B
Phát biểu sai về khả năng hấp thụ nito của thực vật là B, thực vật không có khả năng hấp thụ nito phân tử
Câu 34:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân giải kị khí tạo ra ít ATP hơn so với phân giải hiếu khí
II. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong cấc mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở....
III. Hô hấp sáng không tạo ATP, gây lãng phí nguyên liệu quang hợp nhưng tạo được một số axit amin
IV. Phân giải hiếu khí gồm 3 giai đoạn là đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. Trong đó chuỗi chuyền electron tạo nhiều ATP nhất
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I, II, IV
Ý III sai, chỉ tạo được axit amin Ser
Câu 35:
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
Đáp án D
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là :Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động
Câu 36:
Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước
II. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi
III. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào
IV. Diễn ra qua 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep
Đáp án B
Phát biểu sai là : IV, phân giải kị khí không có chu trình Crep
Câu 37:
Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá, người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Lấy khoảng 2-3g lá khoai lang tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axeton 80% cho thật nhuyễn, thêm axeton, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết được hỗn hợp màu xanh lục. Sau đó cho thêm lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa chiết vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết thấy dung dịch phân thành 2 lớp. Giải thích nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Câu 38:
Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
Đáp án C
Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang truớc khi đi ra khỏi phổi nên nồng độ khí CO2 khi thở ra sẽ cao hơn khi hít vào
Câu 39:
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
Đáp án D
Quá trình khử CO2 thuộc pha tối
Câu 40:
Hệ số hô hấp (RQ) là
Đáp án C
Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
Câu 41:
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Đáp án B
Khí khổng có mép trong dày, mép ngoài mỏng
Câu 42:
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
Đáp án A
Thực vật ở cạn, nuớc đuợc hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ.
Câu 43:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
1. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng
bảo quản.
2. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
3. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí
trong môi trường bảo quản.
4. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản,
thực phẩm.
Số nhận định sai trong các nhận định nói trên là:
Đáp án B
Hô hấp ở Thưc vật:
- Làm biến đổi chất hữu cơ.
- Làm tăng độ ẩm, nhiệt độ, thay đổi thành phần khí
-> Nhận định (4) là không đúng.
Câu 44:
Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
Đáp án A
Nhóm cây thuộc thực vật C3 là lúa. khoai, sắn, đậu.
Câu 45:
Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là
Đáp án A
Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng tích luỹ trong các liên kết cao năng của phân tử ATP
Câu 46:
Quá trình thoát hơi nước qua lá là
Đáp án A
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ
Câu 47:
Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là:
Đáp án D
Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: Nitrogenaza
Câu 48:
Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3 là
Đáp án B
Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3 là APG
Câu 49:
Người ta đã tiến hành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau :
(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.
(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục.
(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.
(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nuớc vôi trong.
(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.
(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.
Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là
Đáp án B
Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là (1)-(3)-(4)-(6)-(5)-(2).
Câu 50:
ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Đáp án B
Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp