Bài tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Thực vật (mức độ vận dụng) (P9)
-
18736 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
Đáp án D
Đặc điểm của tế bào lông hút: Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 2:
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
Đáp án A
Bình 1: 1kg hạt nhú mầm
Bình 2: 1kg hạt khô
Bình 3: 1 kg hạt nhú mầm đã luộc
Bình 4: 0,5kg hạt nhú mầm
Ở các bình có hạt nhú mầm có cường độ hô hấp sẽ lớn hơn hạt khô; hạt đã luộc sẽ không hô hấp vì hạt đã chết
Xét các phát biểu:
I sai, bình 3 các hạt đã chết, không hô hấp nên nhiệt độ không tăng
II đúng,
III đúng, vì các hạt nảy mầm hô hấp mạnh
IV sai, nồng độ O2 của bình 3 không đổi
Câu 3:
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
Đáp án A
Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)
Câu 4:
Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ?
Đáp án D
Sắc tố quang hợp có chức năng hấp thụ năng lượng ánh sáng
Câu 5:
Trong một thí nghiệm, nguời ta xác định đuợc lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
24g |
31 |
32 |
30 |
Lượng nước thoát ra |
26g |
29 |
34 |
33 |
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
Đáp án A
Cây không bị héo là cây cây B vì lượng nước thoát ra < lượng nước hút vào
Câu 6:
Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?
Đáp án C
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất
Câu 7:
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
Đáp án D
Ờ thực vật CAM, khí khổng chỉ mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày
Câu 8:
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dướii của lá trong cùng thời gian
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
Đáp án A
Trình tự đúng là: (l) -> (2) -> (3) -> (4)
Câu 9:
Cây hấp thụ nito ở dạng:
Đáp án B
Cây chỉ hấp thụ 2 dạng nito là: nitrat: NO3- và amôn: NH4+
Câu 11:
Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:
Đáp án B
Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh
Câu 12:
Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
Đáp án C
Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient nồng độ
Câu 13:
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
Đáp án D
Lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt cutin của lá nhiều lần vì: vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi nước mà còn phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó. Các khí khổng trên l mm2 lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá.
Câu 14:
Bào quan của tế bào thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ là gì?
Đáp án A
Câu 15:
Trong hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật, đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau?
Đáp án C
Điểm chung của hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật là: đều xảy ra giai đoạn đường phân.
Câu 16:
Sự thoát hơi nước ở lá có thể diễn ra bằng 2 con đường qua cutin và khí khổng, tuy nhiên chủ yếu diễn ra qua con đường khí khổng. Vì sao?
Đáp án B
- Thoát hơi nước qua khe khí khổng là chủ yếu vì: có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
- Thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 17:
Trong hô hấp tế bào, sản phẩm của chu trình Crep là gì?
Đáp án C
Sản phẩm của chu trình Crep là: CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung gian, ATP.
Câu 18:
Quá trình quang hợp đã thải ra môi trường sống những chất nào?
Đáp án B
Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2 theo phương trình tổng quát. 6CO2 + 12H2O à C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Đối với mô đang sinh trưởng, mất nước một ít trong thời gian ngắn làm tăng cường độ hô hấp, nếu mất nước trong một thời gian dài thì cường độ hô hấp sẽ giảm. Vậy câu sai là phương án C
Câu 20:
Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?
Đáp án D
Thoát hơi nước qua mặt dưới lá mạnh hơn mặt trên lá là do: khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá, mà sự thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng.
Câu 21:
Quá trình cố định nito khí quyển bằng con đường sinh học là do
Đáp án A
Con đường sinh học: do sinh sinh vật (VSV) thực hiện (có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3), gồm 2 nhóm:
+ Nhóm VSV sống tự do như như lam có nhiều ở ruộng lúa.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật như như nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Câu 22:
Quang hợp là gì?
Đáp án C
Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước.
Câu 23:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ.
II. Sau một thời gian thí nghiệm, việc đổ nước vào phễu để tăng áp lực trong bình, đẩy khí sang ống nghiệm chứa nước vôi.
III. Lượng khí sục qua ống nghiệm có nồng độ CO2 tăng cao.
IV. Nước vôi vẩn đục, do lượng khí CO2 sinh ra trong hô hấp của hạt
Đáp án D
Câu 24:
Cây trên cạn khi bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết, có bao nhiêu giải thích nào sau đây đúng?
I. Thừa oxi hạn chế hô hấp và tích luỹ chất độc.
II. Lông hút bị chết và không hình thành lông hút mới.
III. Cây sẽ hấp thụ được nước và khoáng quá nhiêu.
IV. Sẽ tăng quá trình lên men gây tích lũy độc tố, lông hút sẽ chết và không hình thành lông hút mới làm cho cây không được hút nước và khoáng.
Đáp án B
Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì: Thiếu oxi hạn chế hô hấp và tích luỹ chất độc, lông hút bị chết và không hình thành lông hút mới, cây không hấp thụ được nước và khoáng.
Vậy: II. IV à đúng