Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 22 có đáp án
-
2817 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần được tô màu có diện tích là
Đáp án đúng là: C
Có 8 hình vuông nhỏ được tô màu, mỗi hình vuông có diện tích 1 cm2.
Vậy phần được tô màu có diện tích là:
1 × 8 = 8 (cm2)
Đáp số: 8 cm2
Quan sát hình vẽ bên và cho biếtCâu 2:
Chu vi hình vuông BCDE là:
Đáp án đúng là: B
Chu vi hình vuông BCDE là:
3 × 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Câu 3:
Diện tích hình chữ nhật ABEG là:
Đáp án đúng là: D
Diện tích hình chữ nhật ABEG là:
3 × 4 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
Câu 4:
Diện tích hình chữ nhật ACDG là:
Đáp án đúng là: C
Chiều dài hình chữ nhật ACDG là:
4 + 3 = 7 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ACDG là:
7 × 3 = 21 (cm2)
Đáp số: 21 cm2
Câu 5:
Một tấm bìa hình vuông có chu vi là 32 cm. Diện tích của tấm bìa đó là:
Đáp án đúng là: A
Độ dài cạnh của tấm bìa là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Câu 6:
My vẽ một hình vuông lên tờ giấy hình chữ nhật dài 18 cm và rộng 9 cm. Diện tích hình vuông bằng diện tích tờ giấy giảm đi 3 lần. Diện tích hình vuông là:
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình chữ nhật là:
18 × 9 = 162 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
162 : 3 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Câu 7:
Mẹ bẻ thanh sô-cô-la hình vuông cạnh 8 cm thành 4 miếng đều nhau rồi chia đều cho 4 chị em Hà. Mỗi miếng sô-cô-la chị em Hà nhận được có diện tích là:
Đáp án đúng là: A
Diện tích của thanh sô-cô-la hình vuông là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Mỗi miếng sô-cô-la chị em Hà nhận được có diện tích là:
64 : 4 = 16 (cm2)
Câu 8:
Điền vào chỗ trống
Diện tích hình A là: ....
Diện tích hình B là: ....
Diện tích hình A là: 10 cm2
Diện tích hình B là: 6 cm2
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B là: 4 cm2.
Câu 9:
Hoàn thành bảng sau
Hình |
C |
D |
H |
M |
Chu vi |
|
|
|
|
Diện tích |
|
|
|
|
Hình |
C |
D |
H |
M |
Chu vi |
24 cm |
24 cm |
36 cm |
28 cm |
Diện tích |
36 cm2 |
35 cm2 |
81 cm2 |
45 cm2 |
Câu 10:
Tính
180 cm2 + 620 cm2 = … |
325 cm2 : 5 = … |
935 cm2 – 528 cm2 = … |
120 cm2 × 7 = … |
180 cm2 + 620 cm2 = 800 cm2 |
325 cm2 : 5 = 65 cm2 |
935 cm2 – 528 cm2 = 407 cm2 |
120 cm2 × 7 = 840 cm2 |
Câu 11:
Một chiếc nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 4 cm. Tính diện tích của chiếc nhãn vở đó.
Diện tích của chiếc nhãn vở đó là:
6 × 4 = 24 (cm2)
Đáp số: 24 cm2
Câu 12:
Cánh Cam có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật dài 15 cm và rộng 9 cm. Ở giữa mảnh vườn có một lối đi rộng 1 cm (như bức tranh)
Diện tích mảnh vườn của Cánh Cam là:
… × … = … (cm2)Diện tích mảnh vườn của Cánh Cam là:
15 × 9 = 135 (cm2)
Câu 13:
Cánh Cam có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật dài 15 cm và rộng 9 cm. Ở giữa mảnh vườn có một lối đi rộng 1 cm (như bức tranh)
Diện tích đất Cánh Cam dùng để trồng hoa.
Diện tích của lối đi là:
15 × 1 = 15 (cm2)
Diện tích đất Cánh Cam dùng để trồng hoa là:
135 – 15 = 120 (cm2)
Đáp số: 120 cm2
Câu 14:
Cánh Cam có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật dài 15 cm và rộng 9 cm. Ở giữa mảnh vườn có một lối đi rộng 1 cm (như bức tranh)
Diện tích của viên gạch là:
1 × 1 = 1 (cm2)
Số viên gạch Cánh Cam cần dùng là:
15 : 1 = 15 (viên)
Đáp số: 15 viên gạch.