Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 33 có đáp án
-
2815 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm” viết là:
Đáp án đúng là: A
“Số ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi lăm” viết là: 34 655
Câu 3:
Số liền trước của số 100 000 là:
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
100 000 – 1 = 99 999
Vậy số liền trước của số 100 000 là: 99 999
Câu 4:
Trong các số 58 268; 73 122; 45 826; 45 080, số nhỏ nhất là:
Đáp án đúng là: D
- Các số trên đều có 5 chữ số. Ta so sánh lần lượt các chữ số từ trái sang phải.
- Số 45 826 và 45 080 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn là 5.
Xét chữ số hàng trăm: 0 < 8 nên 45 080 < 45 826.
- Xét chữ số hàng chục nghìn của các số 58 268; 73 122; 45 826 và 45 080
Ta có: 4 < 5 < 7 nên 45 080 < 45 826 < 58 268 < 73 122.
Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là: 45 080.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Số 34 714 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Hay 34 714 = 30 000 + 4 000 + 700 + 10 + 4
Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 34 714 là: 700.
Câu 6:
Mẹ đưa ra 4 bao lì xì gồm 2 bao lì xì màu đỏ và 2 bao lì xì màu vàng. An nhắm mắt rút 2 bao lì xì. Khả năng xảy ra là:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Vì có cả hai loại là bao lì xì màu đỏ và bao lì xì màu vàng nên A có thể rút được bao lì xì màu đỏ.
B. Sai. Vì có 2 bao lì xì màu đỏ nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu đỏ.
C. Đúng. Vì có 2 bao lì xì màu vàng nên An có thể rút được 2 bao lì xì màu vàng.
D. Sai. Vì An có thể rút được 2 bao lì xì đều là màu đỏ hoặc An có thể rút được 2 bao lì xì đều là màu vàng.
Câu 7:
Mẹ nhờ Minh mở cửa nhưng chùm chìa khóa mẹ đưa có 3 chìa giống nhau. Trong 3 chìa đó có một thìa mở được ổ khóa. Minh thử các chìa để mở khóa. Khả năng xảy ra là:
Đáp án đúng là: C
Minh có thể mở được cửa ở lần thử đầu tiên.
Câu 8:
Quan sát bức tranh và kiểm đến số lượng vật nuôi theo mỗi loại.
Tên vật nuôi |
Gà |
Vịt |
Lợn |
Bò |
Số lượng (con) |
|
|
|
|
Tên vật nuôi |
Gà |
Vịt |
Lợn |
Bò |
Số lượng (con) |
9 |
10 |
5 |
2 |
Câu 9:
Hoàn thành bảng sau
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
6 |
5 |
3 |
6 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
6 |
5 |
3 |
6 |
4 |
65 364 |
Sáu mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tư |
7 |
4 |
6 |
8 |
1 |
74 681 |
Bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt |
Câu 10:
Viết các số thành tổng các giá trị của hàng (theo mẫu)
Mẫu: 81 328 = 80 000 + 1 000 + 300 + 20 + 8
93 547 = ………………………………………..
68 342 = ………………………………………..
93 547 = 90 000 + 3 000 + 500 + 40 + 7
68 342 = 60 000 + 8 000 + 300 + 40 + 2
Câu 11:
Điền vào chỗ trống
Trong 4 loại quả trên, quả … có giá đắt nhất và quả … có giá rẻ nhât.
Trong 4 loại quả trên, quả lê có giá đắt nhất và quả xoài có giá rẻ nhất.
Câu 12:
Điền vào chỗ trống
Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao.
…………… …………… …………… ……………
Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao:
quả xoài; quả cam; quả táo; quả lê.
Câu 13:
Điền vào chỗ trống: chắc chắn, có thể hoặc không thể.
Trong lọ có 8 cái kẹo gồm 1 cái kẹo nho, 4 cái kẹo cam và 3 cái kẹo dừa. An không nhìn vào lọ lấy ra 5 cái kẹo.
- An …. lấy được 3 cái kẹo dừa
- An … lấy được 1 cái kẹo cam.
- An … lấy được 4 cái kẹo nho.An có thể lấy được 3 cái kẹo dừa
An chắc chắn lấy được 1 cái kẹo cam.
An không thể lấy được 4 cái kẹo nho.
Câu 14:
Số?
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: …
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: …
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 12 là: 93 000
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 18 là: 10 089