IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Văn Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 1 )

  • 287 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?

Xem đáp án

A. Thất ngôn bát cú đường luật


Câu 2:

Dòng nào sau đây được xem là chủ đề của bài thơ Thương vợ?

Xem đáp án

C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ đảm đang, chịu thương, chịu khó, là hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo vát, cần cù, lam lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương quý, biết ơn của nhà thơ đối với vợ.


Câu 3:

Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu thơ “Một duyên hai nợ âu đành phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công”?

Xem đáp án

D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.


Câu 4:

Nghĩa của từ “hờ hững” trong câu “Có chồng hờ hững cũng như không” là:

Xem đáp án

D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.


Câu 5:

Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ:

Lặn lội thân cò khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

Xem đáp án

Nghệ thuật của 2 câu thơ

Lặn lội thân cò khi quãng vắng,

Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

- Sử dụng lối nói dân gian một cách sáng tạo.

- Sử dụng từ láy giàu giá trị gợi hình biểu cảm.

- Sử dụng biện pháp đảo ngữ và nghệ thuật đối.

Tác dụng: Thể hiện sự hoá thân của đối tượng trữ tình thành “thân cò”, làm nổi bật cái vất vả đảm đang của bà Tú và ẩn sau câu chữ vẫn là tấm lòng nhà thơ với cái nhìn ái ngại, cảm thông.


Câu 6:

Từ ngữ nào trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú? Ý nghĩa của hình ảnh đó?

Xem đáp án

- Từ ngữ có giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú: thân cò (lam lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian).

- Trong ca dao hình ảnh con cò  thường dùng để chỉ người phụ nữ trong xã hội cũ. Ở đây Tú Xương đã sử dụng hình ảnh ẩn dụ để chỉ sự lam lũ cực nhọc của bà Tú.


Câu 7:

Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” diễn tả nỗi vất vả của bà Tú như thế nào?

Xem đáp án

Nuôi năm đứa con đã vô cùng vất vả, lại thêm người chồng với đầy đủ nhu cầu ăn, mặc, và cả những thú phong lưu kẻ sĩ của ông, ngần ấy làm oằn đôi vai của bà Tú.


Câu 8:

Từ hình tượng bà Tú trong văn bản Thương vợ em có suy nghĩ gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Xem đáp án

Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh bà Tú:

- Người phụ nữ Việt Nam luôn cần cù, chăm chỉ lao động trong cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, có khó khăn đến đâu.

- Dù cuộc sống, công việc của họ có gặp phải nhiều khó khăn nhưng ở họ vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan, sự cần mẫn, chăm chỉ vốn có của mình.

- Họ là những người không được lựa chọn cuộc đời, số phận cho mình, họ chỉ được cách chấp nhận số phận của mình được người khác sắp đặt và cố gắng hòa nhập với cuộc sống ấy.

- Người phụ nữ Việt Nam dù có gặp phải người chồng hờ hững hay tệ bạc cũng vẫn luôn giữ cho mình nhân phẩm cao đẹp vốn có để chấp nhận và cùng chung sống.


Câu 9:

Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội mà em nhớ nhất.

Xem đáp án

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể lại một hoạt động xã hội

Mở bài giới thiệu được chuyến đi, hoạt động xã hội,... Thân bài triển khai được chi tiết chuyến đi,... Kết bài nêu được cảm nghĩ của bản thân về chuyến đi,…

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội mà em nhớ nhất.

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

1. Mở bài

- Giới thiệu được chuyến đi, hoạt động xã hội: Lí do, mục đích của chuyến hoạt động xã hội.

2. Thân bài

- Nêu những thông tin cơ bản về hoạt động xã hội đó.

- Miêu tả quang cảnh, không gian, thời gian diễn ra hoạt động.

- Kể lại các sự việc theo trình tự hoạt động, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm

3. Kết bài

- Khẳng định giá trị của hoạt động xã hội đã kể; nêu suy nghĩ, tình cảm sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.


Bắt đầu thi ngay