Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2. C. Reading có đáp án
-
1155 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and choose the best answer for each question
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred
years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be
connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is a landline telephone?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.
Dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác.
Câu 2:
The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Pay phones are landlines found in public places.
Dịch: Điện thoại trả tiền là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng.
Câu 3:
Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
Câu 4:
What might be a reason that cell phones were invented?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
Câu 5:
What is the main idea of this article?
Đáp án đúng là: D
Ý chính của bài văn là: Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
The Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.
The Internet now (9) _________ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10) _________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.
Đáp án đúng là: C
when + mệnh đề chỉ thời gian
Attempt to V: cố gắng làm gì
Connect st to st: kết nối cái gì với cái gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Câu 7:
The Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange information.
Đáp án đúng là: B
in order to V: để làm gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Câu 8:
Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.
Đáp án đúng là: A
Be interested in: hào hứng với cái gì
Dịch: Không lâu sau, các cơ sở khoa học và giáo dục cũng như trung tâm nghiên cứu có hứng thú với việc liên kết…
Câu 9:
The Internet now (9) _________ all the countries in the world.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Mạng xã hội hiện nay đã lan toả ra khắp thế giới.
Câu 10:
You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10) _________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.
Đáp án đúng là: B
an + N bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Bạn có thể kết nối internet trực tiếp với máy tính hoặc nối với một hệ thống cho phép sử dụng 1 phần dịch vụ mạng.
Câu 11:
Read the article and then decide whether the statements are true (T) or false (F)
Telepathy is the ability to communicate information using your mind. Information is transmitted from one mind to another using means other than your well-known perceptual senses. Telepathy ranges from the basic reading of minds to more intense power, such as implanting or disrupting thoughts in other people’s minds.
There are a few common reasons why someone becomes telepathic. For example, there are those who are simply born with a sense of knowing. These people talk about seeing spirits. But they tend to suppress their abilities as children and often lose it as adults. Alternatively, a life-changing event may open them up to being telepathic and exploring their gift even further.
Also, there are times when a near-death experience or serious accident can also open someone up and cause a telepathic awakening. And in some cases, hypnosis or healing sessions can help a sixth sense to awaken. Such sessions help with getting energy flowing and causing a shift in awareness and consciousness.
Telepathy is the ability to communicate information using normal senses.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Telepathy is the ability to communicate information using your mind.
Dịch: Thần giao cách cảm là khả năng truyền đạt thông tin bằng tâm trí của bạn.
Câu 12:
Telepathy can be found in several forms.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Telepathy ranges from the basic reading of minds to more intense power, such as implanting or disrupting thoughts in other people’s minds.
Dịch: Thần giao cách cảm bao gồm từ cách đọc cơ bản của tâm trí đến sức mạnh mãnh liệt hơn, chẳng hạn như cấy ghép hoặc phá vỡ suy nghĩ trong tâm trí người khác.
Câu 13:
People who often talk about seeing spirits may be telepathic.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: There are a few common reasons why someone becomes telepathic. For example, there are those who are simply born with a sense of knowing. These people talk about seeing spirits.
Dịch: Có một vài lý do phổ biến khiến ai đó trở nên ngoại cảm. Ví dụ, có những người được sinh ra đơn giản với ý thức biết. Những người này nói về việc nhìn thấy các linh hồn.
Câu 14:
Some people may not recognize and develop their telepathic abilities, so they lose these skills.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: But they tend to suppress their abilities as children and often lose it as adults.
Dịch: Nhưng họ có xu hướng kìm hãm khả năng của mình khi còn nhỏ và thường đánh mất khả năng đó khi trưởng thành.
Câu 15:
A near-death experience or serious accident can make a person become telepathic.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Alternatively, a life-changing event may open them up to being telepathic and exploring their gift even further.
Dịch: Ngoài ra, một sự kiện thay đổi cuộc đời có thể mở ra cho họ khả năng ngoại cảm và khám phá năng khiếu của họ hơn nữa.
Câu 16:
We can awaken telepathy by making energy flowing and causing a shift between awareness and sleep.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: And in some cases, hypnosis or healing sessions can help a sixth sense to awaken. Such sessions help with getting energy flowing and causing a shift in awareness and consciousness.
Dịch: Và trong một số trường hợp, các buổi thôi miên hoặc chữa bệnh có thể giúp giác quan thứ sáu thức tỉnh. Những buổi học như vậy giúp truyền năng lượng và tạo ra sự thay đổi trong nhận thức và ý thức.
Câu 17:
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
Does a landline need to be connected by a wire to a network of other telephones?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.
Dịch: ột chiếc điện thoại bàn là cái mà cần được kết nối bởi một dây nối vào hệ thống những chiếc điện thoại khác.
Câu 18:
Why weren’t people able to take the landline with them to work?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.”
Dịch: Vì cái dây mà con người không thể mang theo những cái điện thoại đó khi rời nhà hoặc cơ quan.
Câu 19:
What are payphones?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Pay phones are landlines found in public places.
Dịch: Điện thoại công cộng là điện thoại bàn tìm thấy ở những nơi công cộng.
Câu 20:
What is the difference between smart phone and cellphone?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features.
Dịch: Một chiếc điện thoại thông minh là điện thoại di động mà có nhiều chức năng như máy tính.