Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 1. D. Writing có đáp án
-
1225 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
My parents usually watch TV in the evening.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bố mẹ tôi thường xem TV vào buổi tối.
B. Vào buổi tối, bố và mẹ tôi thường xem TV.
Câu 2:
I enjoy going camping with my family.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: tobe fond of Ving = enjoy Ving (thích làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi thích đi cắm trại cùng gia đình.
Câu 3:
This math exercise is too difficult for me to solve.
Đáp án đúng là: D
Be + ADJ + enough + to V = đủ … để làm gì
Dịch: Bài tập toán này quá khó đối với tôi.
D. Bài tập toán này không đủ dễ để tôi giải.
Câu 4:
Nga/ often/ read/ book/ before/ bed.
Đáp án đúng là: A
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch nghĩa: Nga thường đọc sách trước khi đi ngủ.
Câu 5:
She/ enjoy/ read/ books.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: enjoy + Ving/ N ( thích làm gì/ thích gì)
Dịch: Cô ấy thích đọc sách.
Câu 6:
She/ hope/ have/ her/ own/ book/ future.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra.
Dịch: Cô ấy hi vọng rằng cô ấy sẽ có cuốn sách của riêng mình trong tương lai.
Câu 7:
How/ your father go/ work?
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại đơn dạng nghi vấn, động từ chính giữ ở dạng nguyên thể.
Dịch: Bố của bạn đi làm bằng cách nào?
Câu 8:
They/ often/ go/ park.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: often).
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Họ thường tới công viên.
Câu 9:
Staying at home alone scares me.
Đáp án đúng là: B
Find st + adj: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Ở nhà một mình làm tôi sợ.
B. Tôi thấy ở nhà một mình thật đáng sợ.
Câu 10:
She/ sometimes/ library/ borrow/ books.
Đáp án đúng là: B
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Cô ấy thỉnh thoảng đến thư viện để mượn sách.
Câu 11:
Both/ them/ spend/ all/ pocket money/ buy/ books.
Đáp án đúng là: D
Spend money/ time + Ving (dành tiền/dành thời gian để làm gì)
Dịch: Tất cả họ đều dành tiền để mua sách.
Câu 12:
She/ start/ the hobby/ when/ she/ 6.
Đáp án đúng là: C
Câu diễn tả điều đã xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn cho cả 2 vế.
Dịch: Cô ấy đã bắt đầu sở thích của mình khi cô ấy 6 tuổi.
Câu 13:
Our brother/ share/ the hobby/ her.
Đáp án đúng là: D
Share st with sb (chia sẻ cái gì với ai)
Dịch: Anh trai của chúng tôi chia sẻ sở thích với cô ấy.
Câu 14:
Nga/ my/ younger sister.
Đáp án đúng là: A
Câu nói lên sự thật hiển nhiên. Đáp án B, C, D sai ngữ pháp (sai tobe)
Dịch: Nga là em gái của tôi.
Câu 15:
I hope I will live abroad in the future.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc:
- Hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra
- Wish + mệnh đề: ước điều gì sẽ xảy ra
- Want + to V: muốn làm gì. Don’t want to V: không muốn làm gì
Dịch: Tôi hi vọng tôi sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai.
Câu 16:
My parents usually watch TV in the evening.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bố mẹ tôi thường xem TV vào buổi tối.
B. Vào buổi tối, bố và mẹ tôi thường xem TV.
Câu 17:
I enjoy going camping with my family.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: tobe fond of Ving = enjoy Ving (thích làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi thích đi cắm trại cùng gia đình.
Câu 18:
It usually takes me two hours to do my homework.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tôi thường mất hai giờ để làm bài tập về nhà.
= Hai giờ là thời gian tôi cần làm bài tập về nhà.
Câu 19:
I am keen on walking in the rain.
Đáp án đúng là: B
Be keen on = thích
Dịch: Tôi thích đi trong mưa.
B. Đi trong mưa cho tôi nhiều niềm vui.
Câu 20:
My brother has a lot of strange stickers in his collection.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Anh trai tôi có rất nhiều nhãn dán lạ trong bộ sưu tập của mình.
A. Có rất nhiều nhãn dán kỳ lạ trong bộ sưu tập của anh trai tôi.