Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 5. C. Reading có đáp án
-
380 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
There is a lot of controversy surrounding the invention ______ (1) the telephone. There have been court cases, books, and articles generated about the subject. Of course, Alexander Graham Bell is the father of the telephone. After all it was his design that was first _____ (2), however, he was not the first inventor to come up ____ (3) the idea of a telephone.
Antonio Meucci, an Italian immigrant, began developing the design of a talking telegraph or telephone ______ (4) 1849. In 1871, he filed a caveat (an announcement of an invention) for his design of a talking telegraph. Due to hardships, Meucci could not renew his caveat. His role in the invention of the telephone was overlooked until the United States House of Representatives ______ (5) a Resolution on June 11, 2002, honoring Meucci's contributions and work. You can read the resolution (107th Congress, H Res 269) on Congress.gov.
To make matters even more interesting some researchers suggest that Elisha Gray, a professor at Oberlin College, applied for a caveat of the telephone on _______ (6) same day Bell applied for his patent of the telephone- these gentlemen didn’t actually visit the Patent Office, their lawyers did _______ (7) their behalf. In Historical First Patents: The First United States Patent for Many Everyday Things (Scarecrow Press, 1994), Travis Brown, reports that Bell’s lawyer got to the patent office first. The date was February 14, 1876. He was the fifth entry of that day, _______ (8) Gray’s lawyer was 39th. Therefore, the U.S. Patent Office ________ (9) Bell with the first patent for a telephone, US Patent Number 174,465 rather than honor Gray's caveat. ________, (10) some authors dispute this story and suggest that there was malfeasance by certain individuals at Patent Office, and possibly Bell himself.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: the N of N
Dịch: Có rất nhiều tranh cãi xung quanh sự phát minh điện thoại.
Câu 2:
After all it was his design that was first _____ (2), however, he was not the first inventor to come up ____ (3) the idea of a telephone.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: patent: đăng kí sáng chế
Dịch: Sau cùng thì đó là phát minh của Bell mà đương đăng kí sớm nhất.
Câu 3:
After all it was his design that was first _____ (2), however, he was not the first inventor to come up ____ (3) the idea of a telephone.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: cấu trúc “come up with st”: nảy ra ý tưởng gì
Dịch: Tuy nhiên ông không phải người đầu tiên có ý tưởng phát minh điện thoại.
Câu 4:
Antonio Meucci, an Italian immigrant, began developing the design of a talking telegraph or telephone ______ (4) 1849.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: in + năm: vào năm…
Dịch: Antonio Meucci, một người nhập cư người Italia bắt đầu ý tưởng phát minh điện thoại vào năm 1849.
Câu 5:
His role in the invention of the telephone was overlooked until the United States House of Representatives ______ (5) a Resolution on June 11, 2002, honoring Meucci's contributions and work.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu chuyện đang được kể lại nên tất cả chi tiết sẽ chia quá khứ
Dịch: Vai trò của ông trong sự phát minh điện thoại được nhìn lại cho đến khi Hạ viện Mỹ thông qua một nghị quyết vào ngày 11 tháng 6 năm 2002, vinh danh cống hiến và việc làm của Meucci.
Câu 6:
To make matters even more interesting some researchers suggest that Elisha Gray, a professor at Oberlin College, applied for a caveat of the telephone on _______ (6) same day Bell applied for his patent of the telephone- these gentlemen didn’t actually visit the Patent Office, their lawyers did _______ (7) their behalf.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cụm từ the same + N: cùng…
Dịch: Để làm vấn đề trở nên thú vị hơn, một vài nhà nghiên cứu đã cho biết rằng Elisha Gray, một giáo sư ở đại học Oberlin nộp một bản phác thảo sớm của điện thoại vào cùng ngày Bell đăng kí bằng sáng chế điện thoại…
Câu 7:
To make matters even more interesting some researchers suggest that Elisha Gray, a professor at Oberlin College, applied for a caveat of the telephone on _______ (6) same day Bell applied for his patent of the telephone- these gentlemen didn’t actually visit the Patent Office, their lawyers did _______ (7) their behalf.
D with
Đáp án đúng là: B
Giải thích: cụm từ on one’s behalf: thay mặt ai
Dịch: Những người này thực tế không đến cục sở hữu trí tuệ, luật sư của họ làm điều này thay họ.
Câu 8:
He was the fifth entry of that day, _______ (8) Gray’s lawyer was 39th.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: while nối 2 vế tương phản về nghĩa
Dịch: Ông ấy là người đăng kí thứ 5 trong ngày, trong khi luật sư của Gray đăng kí thứ 39.
Câu 9:
Therefore, the U.S. Patent Office ________ (9) Bell with the first patent for a telephone, US Patent Number 174,465 rather than honor Gray's caveat.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: award sb with st: tặng ai giải thưởng gì
Dịch: Vì thế, cục sở hữu trí tuệ Mỹ phong tặng Bell là người đầu tiên có bằng sáng chế điện thoại, số 174765, hơn là tôn vinh bản thảo của Gray.
Câu 10:
________, (10) some authors dispute this story and suggest that there was malfeasance by certain individuals at Patent Office, and possibly Bell himself.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: However đứng đầu câu mang nghĩa “tuy nhiên”
Dịch: Tuy nhiên, một vài tác giả tranh cãi câu chuyện ngày và cho rằng có sự gian lận bởi một số cá nhân ở cục sở hữu trí tuệ, và có thể là chính Bell.
Câu 11:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
We are all around computers. Computers play an important play in our day to day lives, like we are very much dependent them for doing many things including giving users the ability to quickly and easily store and process data. Since the invention of computer they have evolved in terms of increased computing power and decreased size. Computers are used in many sectors like Education, Health and Medicine, Financial Institutions, Transport System, E-Commerce, Defence etc.
Computers connect us to the world of unknown. They help us gathering knowledge and huge information from the internet and storing it. Computers are multitasking and accurate enough to be used almost anywhere and everywhere including banks. Computer provide security from destructive forces and from unwanted action from unauthorized users like cyber attack or access attack.
Now computer is not just a calculating device, it has become much more than that. One of the main advantages of computer is its incredible speed, which helps human to complete their task in few seconds. All the operations can be performed very fast just because of its speed else wise it takes a long time to perform the task.
Computers help store and process data.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Computers play an important play in our day to day lives, like we are very much dependent them for doing many things including giving users the ability to quickly and easily store and process data.
Dịch: Máy tính đóng vai trò quan trọng trọng cuộc sống hàng ngày, giống như việc chúng ta rất phụ thuộc vào chúng để làm nhiều thứ, bao gồm cho người dùng có thể nhanh chóng và dễ dàng lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Câu 12:
Computers are not used in Defence.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Computers are used in many sectors like Education, Health and Medicine, Financial Institutions, Transport System, E-Commerce, Defence etc.
Dịch: Những máy tính được sử dụng ở nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khoẻ và y học, các bộ tài chính, hệ thống giao thông, thương mại điện tử và quốc phòng, vân vân.
Câu 13:
Banks use computers because they’re multitasking and accurate.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Computers are multitasking and accurate enough to be used almost anywhere and everywhere including banks.
Dịch: Máy tính đủ khả năng làm nhiều công việc 1 lúc và đủ chính xác để dùng hầu khắp mọi nơi bao gồm cả ngân hàng.
Câu 14:
Computers provides prevention against cyber attack or access attack.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Computer provide security from destructive forces and from unwanted action from unauthorized users like cyber attack or access attack.
Dịch: Máy tính cung cấp nền an ninh khỏi các nguồn gây rối và từ những động thái không mong muốn từ những người dùng ẩn danh như tấn công không gian mạng hay truy cập bất hợp pháp.
Câu 15:
Computers are not speedy enough to help human to complete their task in few seconds.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: One of the main advantages of computer is its incredible speed, which helps human to complete their task in few seconds.
Dịch: Một trong những lợi ích của máy tính là tốc độ đáng kinh ngạc, cái mà giúp con người hoàn thành công việc trong vòng vài giây.
Câu 16:
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
We have English lessons at Room 12. There are 24 tables for students and one desk for the teacher. On the walls, there are a lots of posters of England. There’s a cupboard at the front of the room and on the cupboard, there is a TV and DVD player. Sometimes we watch films. There are some bookshelves in the classroom. On the shelves, there are a lot of English books. Our books are on the teacher’s desk. He wants to look at our homework. Our school bags are on the floor, and there is some food in the school bags. It’s now 5.30 pm. We are at home, but our teacher is at school. He often stays late to prepare for tomorrow’s lessons.
Where do you study?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: We have English lessons at Room 12.
Dịch: Chúng tôi có tiết học Tiếng Anh ở phòng 12.
Câu 17:
How many tables and desks are there in your classroom?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: There are 24 tables for students and one desk for the teacher.
Dịch: Có 24 cái bàn cho học sinh và 1 bàn cho giáo viên.
Câu 18:
Which kinds of books are on the shelves?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: On the shelves, there are a lot of English books.
Dịch: Trên giá sách, có rất nhiều sách tiếng Anh.
Câu 19:
What time is it now?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: It’s now 5.30 pm.
Dịch: Bây giờ đang là 5:30 chiều.
Câu 20:
Why does the teacher often leave for school late?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: He often stays late to prepare for tomorrow’s lessons.
Dịch: Anh ấy thường ở lại muộn để chuẩn bị cho tiết học ngày mai.