Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. D. Writing có đáp án
-
1210 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the sentence that has the same meaning as the first.
I can eat Hue beef noodle during the day.
Đáp án đúng là: A
during the day: trong ngày
Dịch: Tôi có thể ăn bún bò Huế trong cả ngày.
Câu 2:
Viet Nam has the 2nd largest rice production in the world.
Đáp án đúng là: D
the second + adj-est + N: lớn đứng thứ 2 (so sánh nhất)
Dịch: Người Việt Nam có sản lượng lúa lớn thứ hai trên thế giới.
Câu 3:
She loves eating yogurt because it tastes sweet and sour.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Cô ấy thích ăn sữa chua vì nó có vị chua ngọt.
Câu 4:
Wine drunk out of a jar through pipes (ruou can) is very popular among highland people in Vietnam.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Rượu uống từ bình qua ống (rượu cần) rất phổ biến đối với người dân vùng cao Việt Nam.
Câu 5:
I ordered pizza for dinner tonight because my parents went out for their anniversary.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Tôi gọi pizza cho bữa tối nay vì bố mẹ tôi ra ngoài chơi mừng lễ kỷ niệm của họ.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Spend time Ving = take time + to V (dành/ tốn bao nhiêu thời gian làm gì)
Dịch: Chúng tôi đã dành năm giờ để đến London.
Câu 7:
Somebody might have stolen your car.
Hướng dẫn dịch
Dịch: Ai đó có thể đã lấy trộm xe của bạn.
Câu 8:
They think that the owner of the house has gone abroad.
Hướng dẫn dịch
Dịch: Họ cho rằng chủ nhân của ngôi nhà đã đi nước ngoài.
Câu 9:
She is more beautiful than her younger sister.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Cô ấy xinh đẹp hơn cả em gái của mình.
Câu 10:
Choose the sentence that is corectly written from the words and phrases
We loved it/ everything we/ valued – rice noodles, broth, meat/ vegetables
Đáp án đúng là: B
Dịch: Chúng tôi yêu thích nó vì nó có tất cả những gì chúng tôi quý trọng - mì gạo, nước dùng, thịt hoặc rau.
Câu 11:
Coconut water/ always been/ popular drink/ Vietnam/ the rest/ Southeast Asia.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Nước dừa luôn là thức uống phổ biến ở Việt Nam và các nước Đông Nam Á.
Câu 12:
Chung cake/ become/ most famous/ irreplaceable traditional/ Vietnamese food/ Tet Holiday.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Bánh chưng đã trở thành món ăn truyền thống nổi tiếng và không thể thay thế của người Việt trong ngày Tết.
Câu 13:
Choose the sentence that has the same meaning as the first.
My career as a teacher began 14 years ago.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Sự nghiệp giáo viên của tôi bắt đầu cách đây 14 năm.
Câu 14:
It has always been my ambition to become a famous artist.
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tôi luôn có tham vọng trở thành một nghệ sĩ nổi tiếng.
Câu 15:
She started work three months ago.
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: B
Dịch: Cô ấy đã bắt đầu công việc từ ba tháng trước.
Câu 16:
We found that they had cancelled the game.
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: A
Dịch: Chúng tôi thấy rằng họ đã hủy bỏ trò chơi.
Câu 17:
I didn't realize that somebody was recording our conversation.
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: B
Dịch: Tôi đã không nhận ra rằng ai đó đang ghi lại cuộc trò chuyện của chúng tôi.
Câu 18:
Somebody is using the computer at the moment.
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: D
Dịch: Ai đó đang dùng máy tính ngay lúc này.
Câu 19:
People warned us not to go out alone.
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: D
Dịch: Chúng tôi được khuyến cáo không ra ngoài một mình.
Câu 20:
Somebody accused me of stealing money
Hướng dẫn dịch
Đáp án đúng là: B
Dịch: Ai đó đã buộc tội tôi lấy cắp tiền.