Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7. D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7. D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7. D. Writing có đáp án

  • 1252 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle the mistake (A or B), then correct it.

Laura was taking off her coat and sat down.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa thành: took off (dùng thì quá khứ đơn)

Dịch: Laura cởi áo khoác và ngồi xuống.


Câu 2:

While we were on holiday, we were spending most of our time sightseeing.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sửa thành: spent (dùng thì quá khứ đơn)

Dịch: Trong khi đi nghỉ, chúng tôi đã dành phần lớn thời gian để đi tham quan.


Câu 3:

Paul listened to his iPod, so he didn’t hear the doorbell ring.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa thành: was listening (dùng thì quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra và bị xen vào)

Dịch: Paul đang nghe iPod của mình, vì vậy anh ấy không nghe thấy tiếng chuông cửa.


Câu 4:

Choose the sentence that has the same meaning as the first.

I lived in a flat when I was a child.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to V: thường hay làm gì và bây giờ không làm nữa

Dịch: Tôi sống trong một căn hộ khi tôi còn nhỏ.


Câu 5:

My sister loved eating candies, but now she hates them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to V: thường hay làm gì và bây giờ không làm nữa

Dịch: Em gái tôi trước đây rất thích ăn kẹo, nhưng bây giờ cô ấy ghét chúng.


Câu 6:

He played golf every weekend, but now he plays tennis.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đã thường làm gì trong quá khứ: S + used to V.

Dịch: Anh ấy chơi gôn vào mỗi cuối tuần, nhưng bây giờ anh ấy chơi quần vợt.


Câu 7:

Choose the best answer

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đã thường làm gì trong quá khứ: S + used to V.

Dịch: Mai từng đạp xe đến trường khi cô học lớp 6.


Câu 8:

Choose the best answer

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

obey traffic rules (tuân thủ luật giao thông)

Dịch: Bạn phải luôn tuân thủ luật lệ giao thông để đảm bảo an toàn cho bạn.


Câu 9:

Choose the best answer

As soon as I receive my result, I will phone you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Ngay sau khi tôi nhận được kết quả của mình, tôi sẽ điện thoại cho bạn.


Câu 10:

When I was a young girl, chocolate was one of my favourites.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Khi tôi còn là một cô gái trẻ, sô cô la là một trong những món yêu thích của tôi.


Câu 12:

I myself prefer the underground (12) it is fast, easy and cheap.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Bản thân tôi thích hầm ngầm hơn vì nhanh, dễ và rẻ.


Câu 13:

There are (13) buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (14) and without many stops, especially on Monday morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

many + N số nhiều: nhiều

a lot: một số lượng lớn

few: vài

Dịch: Có rất nhiều xe buýt và taxi ở Singapore.


Câu 14:

There are (13) buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (14) and without many stops, especially on Monday morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ô trống cần trạng từ

Dịch: Có rất nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta không thể lái xe dọc đường nhanh và không có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai.


Câu 15:

The underground is therefore usually quicker (15) taxis or buses.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

So sánh hơn mà trong câu chưa có từ ‘than’

Dịch: Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt.


Câu 16:

If you do not know Singapore very well, it is difficult (16) the bus you want.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: It is + adj + to + Vinf

Dịch: Nếu bạn không biết rõ về Singapore, thật khó để tìm chiếc xe buýt bạn muốn.


Câu 17:

You can take a taxi, but it is (17) expensive than the underground or a bus.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng đắt hơn tàu điện ngầm hoặc xe buýt.


Câu 18:

On the underground, you find good maps that (18) you the names of the stations and show you (19) to get to them, so (20) it is easy to find your way.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Động từ đi cùng chủ ngữ số nhiều mà chia theo hiện tại đơn thì động từ đó giữ nguyên.

Dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các nhà ga


Câu 19:

On the underground, you find good maps that (18) you the names of the stations and show you (19) to get to them, so (20) it is easy to find your way.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó


Câu 20:

so (20) it is easy to find your way.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó, vì vậy thật dễ dàng để tìm đường.


Bắt đầu thi ngay