IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính có đáp án

230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính có đáp án

230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính có đáp án - Phần 3

  • 2307 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mọi khoản chi có chứng từ hợp lệ đều được quyết toán.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì các khoản chi có chứng từ hợp lệ và đúng quy định theo Khoản 1 Điều 73 và Điều 51, Nghị định 60 thì mới được quyết toán.

Câu 2:

Các khoản thu ngân sách Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì căn cứ vào Điều 2 khoản 1 Luật ngân sách Nhà nước thì thu ngân sách Nhà nước ngoài các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí còn có: các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Câu 3:

Khoản vay nợ của nước ngòai là khoản thu ngân sách Nhà nước.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Khoản vay nợ của nước ngoài không nằm trong Khoản 1, Điều 2, Luật ngân sách Nhà nước nên nó không là khoản thu ngân sách Nhà nước. Nó chỉ là khoản bù đắp cho bội chi ngân sách Nhà nước.

Câu 4:

Hoạt động của Đoàn TNCS HCM được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
Xem đáp án

Chọn A

Nhận định đúng. Căn cứ vào Điểm e, khoản 2, Điều 3, Nghị định 60 ; Điểm e, mục 1.4.2 Thông tư 59/2003 hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

Câu 5:

Chi cho họat động quản lý Nhà nước là khoản chi không thường xuyên.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Theo điểm d, khoản 2 điều 3, Nghị định 60, ngân sách Nhà nước chi cho hoạt động của các cơ quan Nhà nước là khoản chi thường xuyên. Mà hoạt động của các CQ Nhà nước bao gồm trong đó có hoạt động quản lý Nhà nước.

Câu 6:

Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Theo Điều 58, Nghị định 60 Chỉ có cấp ngân sách Nhà nước TW và cấp tỉnh mới được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ.

Câu 7:

Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Căn cứ vào Điều 2. QĐ Số: 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của BT BTC

Câu 9:

Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thu ngân sách Nhà nước.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. chỉ có các cơ quan Nhà nước là chủ thể có trách nhiệm thu ngân sách Nhà nước hoặc là các chù thể có nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mới là chủ thể tham gia quan hệ PL thu ngân sách Nhà nước.

Câu 10:

Kết dư ngân sách hàng năm được nộp vào quĩ dự trữ tài chính theo qui định của pháp luật hiện hành.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Kết dư ngân sách được chuyển vào nguồn thu ngân sách năm sau, quy định tại điểm u, khoản 1, điều 22, Nghị định 60 và căn cứ vào khoản 1, điểm b, khoản 2, Điều 58, Nghị định 60 thì kết dư ngân sách chỉ được nộp 50% vào Quỹ dự trữ tài chính đối với TW và cấp tỉnh.

Câu 11:

Tiền lương là khoản chi được áp dụng theo phương thức: chi theo lệnh chi tiền.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì lương là khoản chi thường xuyên trong dự toán do đó được cấp phát theo dự toán. Chỉ các khoản chi không mang tính thường xuyên, khoản chi có mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể mới theo phương thức lệnh chi tiền.

Câu 12:

Bộ trưởng bộ Tài chính là cơ quan duy nhất được quyền quyết định đối với các khoản chi từ quĩ dự trữ tài chính.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì căn cứ vào điểm b, khoản 3, điều 58, Nghị định 60 thì quỹ dự trữ tài chính của Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính làm chủ tài khoản; Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ tài khoản, do đó, Chủ tịch UBNĐ tỉnh có quyền quyết định đối với các khoản chi từ quỹ dự trữ tài chính do mình làm chủ tài khoản.

Câu 13:

Khoản thu từ thuế TTĐB là khoản thu được phân chia tỉ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Chỉ những khoản thu từ thuế TTĐB được quy định tại điểm d, khoản 2, điều 20, N Đ60 mới được chia tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương . Còn khoản thu từ thuề TT ĐB hàng hóa nhập khẩu là khoản thu 100% ngân sách TW.

Câu 15:

Bội chi là một thuật ngữ được dùng để chỉ tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân sách
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Theo K1Đ4 Nghị định 60 Bội chi ngân sách Nhà nước là bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách (thâm hụt) chứ không phải là tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân sách vì .Bội chi ngân sách Nhà nước được xác định vào cuối năm ngân sách khác với tạm thời thiếu hụt ngân sách là việc Nhà nước không có khả năng chi giải quyết bằng tạm ứng từ quỹ dựàtại 1 thời điểm nào đó trong năm trữ tài chính.

Câu 16:

Ngân sách Nhà nước được thực hiện trong 02 năm.
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì theo quy định tại điều 1, luật ngân sách Nhà nước Điều 1 ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Câu 17:

UBNĐ cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương?
Xem đáp án
Chọn B
Nhận định sai. căn cứ vào điểm b, khoản 1, điều 25, luật ngân sách Nhà nước thì HĐNĐ cấp tỉnh mới là cơ quan có thậm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương.

Câu 18:

Mọi khoản chi trong năm ngân sách đều được xem là hợp pháp và đưa vào quyết toán?
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì các khoản chi có chứng từ hợp lệ và đúng quy định theo Khoản 1 Điều 73 và Điều 51, Nghị định 60 thì mới được quyết toán.

Câu 19:

Thuế GTGT là khoản thu thuộc 100% của ngân sách địa phương?
Xem đáp án

Chọn B

Nhận định sai. Vì thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 20 Nghị định 60 là khoản thu ngân sách TW hưởng 100%. Và các khoản thu theo quy định tại khoản 2, điều 20, N Đ60 thì đây là các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.

Câu 20:

Chọn câu trả lời đúng về nguyên tắc ngân sách thăng bằng?

Câu 21:

Thẩm quyền quy định Mức bội chi ngân sách nhà nước và nguồn bù đắp thuộc về:

Câu 22:

Bội chi ngân sách nhà nước được giải quyết bằng:

Câu 23:

Chọn các câu trả lời đúng nhất về khoản thu bổ sung?

Câu 24:

Đặc điểm phân biệt NSNN với Ngân sách của cá nhân, gia đình, doanh nghiệp là:

Câu 25:

Chọn các câu trả lời đúng nhất về mô hình tổ chức NSNN Việt Nam? 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương