470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 4
-
14781 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(A) Phân của trẻ em thường mềm hơn phân ở người lớn VÌ (B) Nhu động ruột ở trẻ em nhanh hơn nhu động ruột ở người lớn :
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 2:
Sau khi băng xong, người điều dưỡng đánh giá, viết báo cáo: 1. Những thay đổi tuần hoàn 2. Tình trạng vùng da 3. Mức độ dễ chịu 4. Sự vận động của bệnh nhân
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 3:
(A) Trẻ nhũ nhi thường hay nôn sau khi bú VÌ (B) dạ dày ở trẻ nhũ nhi tiết ra ít men tiêu hoá:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 4:
Các đặc tính của băng cuộn: 1.Băng sẵn có từng cuộn với chiều rộng và chất liệu khác nhau 2. Uốn một cách dễ dàng quanh các đường viền của cơ thể 3. Băng thun dùng để băng ép, băng khi bệnh nhân bong gân 4. Băng thạch cao là loại băng dùng để cố định khi gãy xương, bong gân, sai khớp
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 6:
(A) Điều dưỡng nên khuyên bệnh nhân táo bón uống nhiều nước VÌ (B) Thức uống nóng và nước hoa quả làm mềm phân và tăng nhu động ruột:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 9:
Những yếu tố nào dưới đây làm giảm cảm nhận đau: 1. Sự lo lắng 2. Sự mệt mỏi 3. Sự xao lãng 4. Sự chia sẻ
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 12:
Khi nhận định một bệnh nhân táo bón, NGOẠI TRỪ: 1. Táo bón là một triệu chứng thuộc hệ tiêu hoá 2. Bệnh nhân bị táo bón phải rặn trong lúc đi cầu 3. Phân của bệnh nhân táo bón khô và cứng 4. Bệnh nhân sau 2-3 ngày không đi cầu được chẩn đoán là táo bón
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 14:
(A) Điều dưỡng không nên cho bệnh nhân vận động sớm sau phẫu thuật VÌ (B) Các hoạt động thể lực làm giảm nhu động ruột giúp tránh tình trạng liệt ruột sau mổ:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 15:
Đau mãn tính thường có đặc điểm nào sau đây: 1. Đau thường khởi phát đột ngột 2. Cường độ không thay đổi 3. Thường kèm theo các triệu chứng mất ngủ kéo dài, giảm cân 4. Đau mãn tính thường có thời gian thuyên giảm
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 16:
Đặc điểm của giao tiếp không bằng lời ở bệnh nhân bị đau: 1. Rên rỉ là một giao tiếp không bằng lời khi đau 2. Khóc là một giao tiếp không bằng lời khi đau 3. Quan sát những biểu hiện tinh tế ở nét mặt đôi khi có thể thu thập được nhiều đặc điểm của đau hơn là dùng câu hỏi 4. Một số biểu hiện không bằng lời có thể cho biết nguồn gốc của đau
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 17:
(A) Nên hỏi các phương pháp giảm đau không dùng thuốc bệnh nhân đã áp dụng ở nhà VÌ (B) Các phương pháp giảm đau không dùng thuốc có thể thực hiện ở bệnh viện:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 19:
Khoá đào tạo đại học điều dưỡng đầu tiên được tổ chức tại Trường Đại Học Y khoa Huế vào năm:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 21:
(A) Sơ cứu gãy xương đùi phải phải phòng chống choáng cho nạn nhân VÌ (B) Gãy xương đùi gây đau và mất máu nhiều:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 22:
Các tác nhân có thể dùng để tiệt khuẩn là: 1. Vật lý học 2. Hoá học 3. Sinh học 4. Điện học
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 23:
A) Trong bất động gãy xương bằng nẹp phải chêm lót những chỗ xương lồi băng bông gạc VI (B) Da và các tổ chức khác nằm giữa xương lồi và nẹp cứng sẽ bị thương tổn:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 24:
Những phương pháp giảm đau không dùng thuốc có thể sử dụng: 1. Thay đổi tư thế 2. Thức ăn 3. Chườm nóng, chườm lạnh 4. Xoa bóp
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 25:
Chuẩn bị các thủ tục hành chính cho bệnh nhân trước khi mổ gồm: 1. Hồ sơ bệnh án 2. Biên bản hội chẩn mổ 3. Giấy cam đoan chấp thuận mổ của bệnh nhân hoặc thân nhân bệnh nhân 4. Vệ sinh thân thể cho bệnh nhân
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 26:
Nguy cơ của bệnh nhân sau khi điều trị giảm đau bằng phẫu thuật thần kinh là: 1. Đau trở lại 2. Liệt vĩnh viễn toàn bộ cơ thể 3. Liệt tạm thời ở vùng bị ảnh hưởng 4. Liệt vĩnh viễn ở vùng bị ảnh hưởng
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 27:
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ bụng cần phát hiện các biến chứng sau: 1. Chảy máu sau mổ 2. Viêm phúc mạc sau mổ 3. Tắt ruột sơm sau mổ 4. Nhiễm trùng vết mổ:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 29:
(A) Không nên cho bệnh nhân ăn uống trước khi phẫu thuật khoảng 6 giờ VÌ (B) Trong khi gây mê, dạ dày có thức dễ gây phản ứng trào ngược:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 30:
Sau khi mặt áo choàng và mang găng có các đặc điểm: 1. Phần duy nhất được xem là vô trùng là mặt trước từ thắt lưng trở lên, ngoại trừ phần cổ áo 2. Nếu áo hoặc găng chạm vào phần bẩn thì phải thay ngay 3. Tất cả các phần của áo đều được xem là vô khuẩn 4. Nếu găng chỉ chạm nhẹ vào vùng không vô trùng thì có thể sát khuẩn bằng betadine
Xem đáp án
Chọn đáp án A