Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 7

  • 3894 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

He is very lazy. That makes his parents worried.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.
A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.
B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.
C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.
D. Anh ấy rất lười điều làm cha mẹ anh lo lắng.
Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O...

Câu 2:

Large cars use more gas than smaller ones.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu này dịch như sau: Ô tô lớn tốn nhiều nhiên liệu hơn ô tô nhỏ hơn.
A. Nếu bạn sở hữu một chiếc ô tô nhỏ, nó tốn nhiều nhiên liệu hơn.
B. Ô tô càng nhỏ dùng càng nhiều nhiên liệu.
C. Ô tô càng lớn dùng càng nhiều nhiên liệu.
D. Ô tô lớn không tốn nhiều nhiên liệu bằng ô tô nhỏ.

Câu 3:

Mary is crazy about her new puppy.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Crazy about = excited about: thích phát điên lên
Dịch: Mary cực kỳ yêu thích chú chó con mới.

Câu 4:

Did you happen to run into George last week?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Happen to Vo: tình cờ
Run into = meet sb by chance
Dịch: Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không?

Câu 5:

Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu. Anh ấy cuối cùng đã giảng danh hiệu vô địch môn bóng bàn liên trường.
A. Đã đánh bại đương kim vô địch trong trận bóng bàn liên trường, Nam đã không giữ được danh hiệu vô địch.
B. Mặc dù Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu, anh ấy đã không giành được danh hiệu vô địch bóng bàn liên trường.
C. Đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu, Nam đã giành chức vô địch môn bóng bàn liên trường.
D. Bị đánh bại bởi đương kim vô địch, Nam đã mất cơ hội chơi trận chung kết tranh chức vô địch bòng bàn liên trường.

Câu 6:

She wrote the text. She selected the illustration as well.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

As well = not only...but also: không những ... mà còn
Câu này dịch như sau: Cô ấy đã viết bài văn. Cô ấy cũng đã chọn hỉnh ảnh minh họa cho nó.

Câu 7:

The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu.

Câu 8:

There is nothing new in the use of herbs and spices.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Không có gì mới trong việc sử dụng thảo dược và gia vị.
A.Thảo dược và gia vị đã được sử dụng từ lâu rồi.
B. Việc sử dụng thảo dược và gia vị không còn khó khăn nữa.
C. Con người đã từng dùng thảo dược và gia vị như là nguồn thuốc chữa bệnh nữa.
D. Con người không còn quan tâm đến việc dùng thảo dược và gia vị nữa.

Câu 9:

It’s undeniable that the Internet plays a vital role in our life nowadays.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Không thể phủ nhận rằng ngày nay Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 
A. Ngày nay cuộc sống của chúng ta không có Internet là có thể phủ nhận.
B. Vai trò quan trọng của Internet bị phủ nhận trong cuộc sống hiện đại của chúng ta.
C. Việc mà Internet rất quan trọng đối với cuộc sống hiện đại là hiển nhiên/ dễ nhận thấy.
D. Internet hiếm khi không thể phủ nhận trong cuộc sống của chúng ta ngày nay

Câu 10:

If they eat fast food too frequently, they will soon have their waistline increased.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nếu họ ăn thătức ăn nhanh quá thường xuyên, họ sẽ sớm tăng vòng eo.
A. Khi ăn thức ăn nhanh, con người sẽ nới lỏng vòng eo.
B. Những người ăn thức ăn nhanh sẽ sớm thắt chặt vòng eo.
C. Ăn thức ăn nhanh làm cho con người béo lên nhanh chóng.
D. Con người nên nới lỏng thắt lưng khi ăn nhanh.

Câu 11:

He wore glasses and a false beard. He wanted nobody to recognize him.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Anh ấy mang kính và râu giả. Anh ấy muốn không ai nhận ra anh ấy.
A. Anh ấy mang kính và râu giả vì sợ rằng có ai đó có thể nhận ra anh ấy.
B. Anh ấy mang kính và râu giả, và vì vậy không ai có thể nhận ra anh ấy. =>thừa “and”
C. Để mà không gặp bất cứ ai người mà nhận ra anh ấy, anh ấy mang kính và râu giả. => sai ngữ pháp, vì đại từ “who” thay thế cho “anyone” [chủ ngữ số ít], đề bài ở quá khứ đơn nên recongnize => recongnized
D. Anh ấy có thể tránh bị nhận ra bởi vì anh ất mang kính và râu giả. => nghĩa chưa phù hợp với đề bài

Câu 12:

He has retired. He watches football every afternoon on cable TV.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ông ấy đã về hưu. Ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
A. Mặc dù ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
B. Bởi vì ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
C. Khi ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
D. Ông ấy đã về hưu nhưng để mà xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

Câu 13:

You have just passed your exam. This makes your parents happy.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai vì thiếu chủ ngữ
B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính
D sai vì đã có đại từ quan hệ "which" thì ko còn chủ ngữ "it"nữa
Dịch: Bạn vừa vượt qua kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui
That + S+ V đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu

Câu 14:

You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bạn không thể tránh được xì trét hoàn toàn trong cuộc sống. Bạn cân tìm cách để khắc phục nó.
A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
B. Miễn là bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
C. Bởi vì bạn không thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
D. Bởi vì xì trét có thể hoàn toàn tránh được trong cuộc sống, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

Câu 15:

"If I were you, I'd ask the teacher for help" he said.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu gốc: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hỏi nhờ thầy giáo giúp đỡ" anh ta nói
A. Anh ta gợi ý nhờ giáo viên giúp đỡ.
B sai vì trong câu điều kiện loại 2 thì động từ tobe chia là "were"
C. Anh ta khuyên tôi nhờ thầy giáo giúp đỡ
D. Anh ta nói tôi rằng anh ta sẽ nhờ thầy giáo giúp đỡ

Câu 16:

Is it necessary to meet the manager at the airport?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có cần thiết phải gặp quản lý ở sân bay không?
A sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn
B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không? - Chuyển chủ động sang bị động
C sai vì "have to" đi với trợ động từ "Do" không có "tobe had to"
D. Sai vì "meet" là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau

Câu 17:

He was successful in his career thanks to his parents' support.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ
A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình.
B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình
C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình. Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn
D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp.

Câu 18:

“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: “Đừng quên nộp nhiệm vụ được giao của các em trước thứ 5”
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by
Thursday: Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp nhiệm vụ được giao của họ trước thứ 5.

Câu 19:

They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country’s education.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Họ trông đợi rằng những sự thay đổi gần đây sẽ mang lại một sự cải thiện toàn diện trong chất lượng giáo dục của đất nước.
A. Những sự thay đổi gần đây được trông đợi sẽ dẫn tới một sự cải thiện toàn diện trong chất lượng giáo dục của đất nước.
B. Sai vì khác ý với câu đề bài. Theo câu đề bài, điều được trông đợi ở đây là recent changes will bring about anoverall improvement in the quality of the country’s education.
C. Sai vì ngược ý với câu đề bài. Đúng phải là: It is expected that an overall improvement in the quality of the country’s education is caused by recent changes.
D. Sai vì câu đề bài dùng thì hiện tại đơn, không dùng thì quá khứ.

Câu 20:

She wasn’t early enough to catch the bus.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

She wasn’t early enough to catch the bus: cô ấy không đủ sớm để bắt xe buýt.

Câu 21:

His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu D sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 (không có thật ở quá khứ).

Câu 22:

Joe has finished his frist-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu D là câu có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề phụ đã được rút gọn chủ ngữ.

Câu 23:

He last visited London three years ago.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Lần cuối anh ấy đến thăm London là 3 năm trước.
A. Anh ấy đã ở London được 3 năm.
B. Anh ấy không đến thăm London đã 3 năm rồi.
C. Anh ấy không đến thăm London 3 năm trước.
D. Anh ấy đã ở London 3 năm.

Câu 24:

They were late for the meeting because of the heavy snow.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Họ đến buổi meeting muộn vì tuyết rơi nặng.
A. Nếu tuyết rơi nặng, họ sẽ đến buổi meeting muộn.
B. Nếu tuyết không rơi nặng, họ đã đến buổi meeting muộn.
C. Nếu không vì tuyết rơi nặng, họ đã không đến buổi meeting muộn.
D. Nếu tuyết không rơi nặng, họ sẽ không đến buổi meeting muộn.
Xét theo nghĩa thì đáp án A, C và D đều đúng. Tuy nhiên, ở câu gốc sử dụng
thì quá khứ (sự việc đã xảy ra trong quá khứ) nên câu điều kiện phải dùng loại 3.

Câu 25:

"We will not leave until we see the manager," said the customers.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ không rời đi cho đến khi gặp được quản lí”, nhũng khách mua hàng nói.”
A. Những khách hàng hứa rời đi trước khi họ gặp được quản lí.
B. Những khách hàng từ chối rời đi cho đến khi họ gặp được quản lí.
C. Những khách hàng đồng ý rời đi trước khi họ gặp được quản lí.
D. Những khách hàng quyết định rời đi bởi vì họ không gặp được quản lí.

Câu 26:

The government have established some wildlife reserves. They want to protect endangered species.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. Họ muốn bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. Liệu chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên hay không, các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng vẫn sẽ được bảo vệ.
B. Các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng không thể được bảo vệ mặc dù chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên để các loài động vật
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ
D. Nếu chính phủ thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, họ sẽ có thể bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 27:

My sister is good at cooking. My brother is bad at it.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi. Anh trai tôi thì rất tệ khoản này.
A. Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, hoặc anh trai tôi rất tệ khoản này.
B. Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, bởi vì anh trai tôi rất tệ khoản này.
C.Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, nhưng anh trai tôi rất tệ khoản này.
D. Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, nên anh trai tôi rất tệ khoản này.

Câu 28:

You could not have made a very good impression on them.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu cho sẵn: cấu trúc could not have done sth: nói phỏng đoán về việc đã xảy ra ở Quá khứ, “Có thể là bạn đã không gây ấn tượng tốt với họ.” Câu viết lại dùng: It’s impossible that + mệnh đề ở thì Quá khứ: Không thể là...

Câu 29:

Due to the heavy snow, all buses have been cancelled until further notice.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu cho sẵn: Due to + Cụm danh từ: Bởi vì... (Bởi vì tuyết dày nên tất cả xe buýt bị hủy cho tới khi có thêm thông báo.)
Câu viết lại: cấu trúc Sth cause sth to do sth: Cause sth to stop doing sth: làm cho cái gì đó ngừng hoạt động. (Tuyết dày đã khiến các xe buýt ngừng hoạt động mặc dù sẽ có thêm thông báo về việc khi nào sẽ hoạt động trở lại.)

Câu 30:

It’s more than a couple of years since I last went there.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu cho sẵn: Cấu trúc: It's + khoảng thời gian + since + mệnh đề ở Quá khứ/hoặc 1 mốc thời gian ở Quá khứ. (Đã vài năm rồi kể từ lần cuối cùng tớ đến đó.)
Câu viết lại: Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t + V(PII) + since + mệnh đề ở quá khứ/hoặc mốc thời gian ở Quá khứ. (Tớ không tới đó kế từ chuyến thăm cuối cùng của tớ 2 năm trước.)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương