Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 3

  • 3887 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

She had only just begun to speak when people started interrupting.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì .Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she. Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.

Câu 2:

The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.
A. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn mặc dù những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa.
B. Nếu không có nỗ lực của những người cứu hỏa, tòa nhà đã bị thiêu rụi hoàn toàn
C. Làm hết sức để dập tắt ngọn lửa, những người cứu hỏa thiêu rụi hoàn toàn tòa nhà.
D. Vì những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa, tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.
Giải thích: Hai câu có quan hệ đối lập, không phải quan hệ nguyên nhân – kết quả nên không dùng đáp án D.

Câu 3:

Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.
A. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông nên không ngủ với chúng.
B. Vì Marry không thể ngủ thiếu thú nhồi bông khi còn nhỏ, cô ấy thích chúng.
C. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông mặc dù cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.
D. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông nhiều đến mức cô ấy không thể ngủ thiếu chúng

Câu 4:

He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu này dịch như sau: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim. A. Sự thật là anh ấy yếu tim không thể ngăn cản anh ấy thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí. B. Môn lặn có bình dưỡng khí làm anh ấy chịu đựng bệnh yếu tim. C. Lý do anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí là anh ấy bị yếu tim. D. Anh ấy bị yếu tim nhưng vẫn tim tục thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí.

Câu 5:

People believe that neither side wanted war.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu này dịch như sau: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.
A. Không bên nào được tin rằng đã muốn chiến tranh.
B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho việc bùng nổ chiến tranh.
C. Chiến tranh được tin rằng được muốn bởi một trong hai bên.
D. Nó được tin rằng chiến tranh đã bùng nổ từ hai bên.

Câu 6:

Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.
Câu A sai ngữ pháp vì intelligent là tính từ nhưng sau in spite of + cụm danh từ
B. Mặc dù thông minh, nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.
Câu C loại vì Even though + S+ V trong khi đó her intelligence là cụm danh từ.
Câu D loại vì phải dùng cả cụm từ in spite of

Câu 7:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu này dịch như sau: Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm mình rất khó chịu.
Câu A loại vì trước “that” không được dùng dấu phẩy. B. Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su, điều đó làm mình rất khó chịu.Dùng đại từ quan hệ “ which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước. Câu C loại vì sai ngữ pháp, hai mệnh đề chủ ngữ khác nahu không được rút gọn về Ving [ bothering]

Câu 8:

I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu này dịch như sau: Tôi thường viết thư cho những người bạn ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.
A. Rất quan trọng cho tôi để gửi những lá thư đến những người bạn ở nước ngoài để học cập nhật những sự kiện trong cuộc sống của tôi.
B. Tôi giữ liên lạc với những người bạn ở nước ngoài bằng cách viết thư thường xuyên.
C. Bạn của tôi cô gắng không mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.
D loại vì sai ngữ pháp: Cấu trúc in order to / not to Vo [ để mà/ để mà không]

Câu 9:

The student works part-time at a bid restaurant. He also paints pictures to earn for living.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Học sinh này làm việc bán thời gian tại mô nhà hàng lớn. Anh ấy cũng vẽ tranh để kiếm sống.
A. Câu A sai ngữ pháp vì apart from + Ving
B. Câu B sai ngữ pháp vì in addition to + Ving/ hoặc In addition, S + V
C. Bên cạnh làm việc bán thời gian tại nhà hàng lớn, học sinh này cũng vẽ tranh để kiếm sống.
D. Học sinh này làm việc bán thời gian tại nhà hàng lớn cũng như anh ấy vẽ
tranh để kiếm sống. => loại vì câu dài dòng, rườm rà chỉ nên viết “ The student works part-time at a big restaurant as well as paints pictures to earn for living.”

Câu 10:

The buses began to pull out. Most of them were full passengers.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các xe buýt bắt đầu lăn bánh. Hầu hết đều đầy hành khách.
A. Những hành khách, hầu hết trong số họ đều đầy, bắt đầu lăn bánh xe buýt.
B. Những hành khách, hầu hết trong số họ đều đầy, bắt đầu lăn bánh xe buýt.
C. Những chiếc xe buýt, hầu hết chúng đều đầy hành khách, bắt đầu lăn bánh.
=> loại vì liên kết hai mệnh đề với nhau phải dùng đại từ quan hệ “ which”
D. Những chiếc xe buýt, hầu hết chúng đều đầy hành khách, bắt đầu lăn bánh.
=> dùng most of which để thay thế cho “ the buses”

Câu 11:

The USA is a country of high youth unemployment.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Mỹ là quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ cao.
C. Tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ là cao ở Mỹ
A. Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ thất nghiệp cao ở giới trẻ là một vấn đề ở mỹ
B. Mỹ có 1 lượng lớn người trẻ
C. Mỹ là đất nước của những con người trẻ.

Câu 12:

My mother is very busy at work but she takes good care of her children.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
A. Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.
B. Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.
C. Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
D. Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
Đáp án B ngược nghĩa nên bị loại
Đáp án C và D sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại.

Câu 13:

"You’d better think carefully before applying for that job.” She said to me.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: “Bạn tốt hơn hết là suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.” Cô ấy nói với tôi. = D. Cô ấy khuyên tôi nên suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó. A, B bị loại vì “say + to somebody” C bị loại vì dùng hiện tạ đơn trong khi câu gốc là quá khứ đơn

Câu 14:

The plants may develop differently. The plants live on that island.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Which: đại từ quan hệ chỉ vật
Dịch nghĩa: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó. = A. Thực vật, những loại mà sống trên hòn đảo đó, có thể phát triển một cách khác biệt. Câu B, C loại vì chủ ngữ là “The plants” số nhiều động từ không thể chia
“lives”

Câu 15:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.
Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn. = B. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, và các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
A. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
C. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, hoặc các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
D. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì vậy các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

Câu 16:

Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ. B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát.
Đáp án còn lại: A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở.
C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn.
D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không

Câu 17:

The student was very bright. He could solve all the math problems.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + a/an + adj + N + that + clause: Ai quá như thế nào đến nỗi mà...
Dịch nghĩa: Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
C. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
Đáp án còn lại: A. Thiếu mạo từ “a”
B. Không đúng cấu trúc
D. Thiếu mạo từ “a”

Câu 18:

I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Cấu trúc: It takes/took sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng của việc thua trận đấu.
D. Tôi mất một thời gian dài để quên đi sự thất vọng của việc thua trận đấu.
Đáp án còn lại: A. Tôi mất thời gian dài để ngừng làm bạn thất vọng.
B. Vượt qua sự thất vọng khiến tôi mất thời gian hơn cả trận đấu.
C. Thua trận đấu làm tôi thất vọng rất nhiều.

Câu 19:

They don’t let the workers use the office telephone for personal calls.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân của công nhân.
D. Họ không cho phép điện thoại văn phòng được sử dụng cho mục đích cá nhân của công nhân.

Câu 20:

He said that listening to loud music through headphones for too long caused my headache.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: result from sth (v) gây ra điều gì
Dịch nghĩa: Anh ấy nói nghe nhạc quá to qua tai nghe trong thời gian dài gây ra chứng đau đầu của tôi.

Câu 21:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó. = B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.
too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì
A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.
C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.
D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe.

Câu 22:

“Please send me to a warm climate” Tom said.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: “Làm ơn đưa tôi đến nơi có khí hậu ấm áp.” Tom nói = B. Tom cầu xin ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp.
(to) beg someone to do something: cầu xin ai làm gì = (to) plead someone for doing something
Đáp án A sai vì plead phải đi với for doing something.
Đáp án C sai vì would rather + V-inf
Đáp án D. Tom yêu cầu ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp. sai vì giọng điệu ở câu này là cầu xin chứ không phải yêu cầu.

Câu 23:

He expected us to offer him the job.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc. = B. Anh ta mong được mời làm việc.
Đáp án A sai vì offer ở đây phải chia ở dạng chủ động.
Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại.
Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. sai về nghĩa so với câu gốc.

Câu 24:

He held the rope with one hand. He stretched it out.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Anh ta cầm dây thừng bằng một tay. Anh kéo nó ra. = C. Cầm dây thừng bằng một tay, anh ta kéo nó ra.

Câu 25:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Kế hoạch có thể rất tài tình. Nó sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn.
= A. Dù có tài tình đến thế nào đi nữa, kế hoạch sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn. Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào

Câu 26:

Harry no longer smokes a lot.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Harry không hút thuốc nữa.
A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều.
B. Harry đã từng hút nhiều thuốc.
C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc.
D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc.

Câu 27:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay.”, cậu ấy nói với tôi.
A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay.

Câu 28:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố phải chịu trách nhiệm cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
B. Số lượng ngày càng tăng của xe ô tô tư nhân được cho là do sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.

Câu 29:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm vè điều dưỡng. Cô đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.
A. Trước khi cô làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng.
B. Dù cô đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ vẫn có nhiều kinh nghiệm về điều dưỡng.
C. Đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng.
D. Với nhiều kinh nghiệm điều dưỡng, cô gái trẻ đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.

Câu 30:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Hardly…when …= No sooner …than…: ngay khi…thì…
Dịch: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Cậu ấy đã làm điều đó khi cậu đến buổi họp

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương