Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 2

  • 3892 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

“Go on Jack, apply for the job” said Mary.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

(to) encourage sb to do st : khuyến khích ai đó làm việc gì

Câu 2:

I hardly know the truth about Jean’s success in the institute.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu gốc: Tôi hầu như không biết sự thật về thành công của Jean ở học viện A. Tôi không biết nhiều về thành công của Jean ở học viện
B. sai nghĩa: Khó cho Jean để thành công ở học viện C. Sự thành công của Jean ở học viện không được biết D. Jean hầu như không được biết đến và thành công ở học viện

Câu 3:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu gốc: Người đàn ông đang làm việc ở nhà máy. Tôi đã mượn xe đạp của ông ta ngày hôm qua Mệnh đề quan hệ sở hữu whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

Câu 4:

Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either.
Xem đáp án

Chọn đáp án

Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2): không cái này/ người này và cũng không cái kia/ người kia.

Câu 5:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đây là câu nối giữa 2 câu có nội dung song song, không ảnh hưởng gì đến nhau thì dùng “and” là đủ.

Câu 6:

My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để làm được câu này thì phải dịch nghĩa câu ban đầu. Mẹ tôi rất bận bịu với công việc ở văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt cho
chúng tôi. Đáp án A, B, C đều không phù hợp về nghĩa.

Câu 7:

We survived that accident because we were wearing our seat belts.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sử dụng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Các em cũng nên lưu ý dịch nghĩa trước khi chọn đáp án.

Câu 8:

"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sally nói cô ấy không phải đi làm vào cuối tuần. Tức là cô ấy phủ nhận việc đi làm cuối tuần.

Câu 9:

The president offered his congratulations to the players when they won the cup.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.

Câu 10:

A house in that district will cost at least $100,000.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la. A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó. B.Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la. C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la. D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó.

Câu 11:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng. B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm. C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.

Câu 12:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có ít khách hàng. A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó. B. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn. C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn. D. Dù cho diện mạo của nó, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều khách hàng

Câu 13:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với bản gốc.
A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.
B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng.
C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật.
D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy

Câu 14:

Harry no longer smokes a lot.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa. A. Harry bây giờ hút nhiều thuốc. B. Harry đã từng hút nhiều thuốc.
C. Harry đã không hút nhiều thuốc. D. Harry thỉnh thoảng hút nhiều. Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.

Câu 15:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
B. Anh ấy hứa gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
C. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
D. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.
Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.

Câu 16:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.

Câu 17:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu ban đầu: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
A. Trước khi làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm, cô gái trẻ đã có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá.
B. Sai ngữ pháp.
C. Làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm, cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá.
D. Với kinh nghiệm tốt trong việc làm y tá, cô gái trẻ đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.

Câu 18:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu này kiểm tra kiến thức đảo ngữ (tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp). Tuy nhiên các đáp án khác sai về mặt nghĩa. Nghĩa đúng phải là vừa đến buổi họp thì nói chuyện rời trường.

Câu 19:

I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy. = Tôi đã không tới đủ sớm để chào tạm biệt với cô ấy (đáp án C)
Các đáp án còn lại: A. Tôi đã tới rất muộn để nói lời chào tạm biệt tới cô ấy. B. Cô ấy đã đi bởi vì tôi tới không đúng giờ. D. Tôi đã không tới đó, nên tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.

Câu 20:

We spent about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ. = Mặc dù dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ, nhưng chúng ta biết rất ít về giấc ngủ. Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Despite N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Câu 21:

I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII Chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.

Câu 22:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….). = Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O. Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.

Câu 23:

Unless we protect the environment, our life will be badly affected.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không). Diễn tả 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, cuộc sống chúng ta sẽ bị ảnh hưởng xấu.

Câu 24:

Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which” Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

Câu 25:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.

Câu 26:

My advice is that you get straight to the point in the next report.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.

Câu 27:

I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.
A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.
B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.
C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.
D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy

Câu 28:

Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Tim tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã gi p anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

Câu 29:

“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Cấu trúc: To threaten (somebody) to do something: dọa (ai) sẽ làm gì Không chọn các đáp án còn lại vì từ threaten ở đây mang sắc thái tương đương với từ shout Dịch nghĩa: “Ra khỏi nhà tôi ngay hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát!” Người phụ nữ hét lên với người đàn ông.

Câu 30:

We have run out of the items you want.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: To run out of something = something out of stock: hết thứ gì .Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết những món đồ bạn cần.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương