500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án
500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 6
-
5534 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích: Cấu trúc: It takes sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đã dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng về việc thua trận đấu.
Dịch nghĩa: Tôi đã dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng về việc thua trận đấu.
Câu 2:
“If I were you, I would go to the doctor.” David said to Claudia.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
Dịch nghĩa: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bác sĩ." David nói với Claudia.
C. David khuyên Claudia nên đi khám bác sĩ.
Dịch nghĩa: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bác sĩ." David nói với Claudia.
C. David khuyên Claudia nên đi khám bác sĩ.
Câu 3:
The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Dịch nghĩa: Người đàn ông già làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.
A. Người đàn ông già mà tôi đã mượn xe đạp hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
B. Người đàn ông già mà đang làm việc trong nhà máy này tôi đã mượn xe đạp của ông ấy hôm qua.
C. Người đàn ông già mà có chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
D. Người đàn ông già đang làm việc tại nhà máy mà tôi đã mượn xe đạp của ông ấy ngày hôm qua.
A. Người đàn ông già mà tôi đã mượn xe đạp hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
B. Người đàn ông già mà đang làm việc trong nhà máy này tôi đã mượn xe đạp của ông ấy hôm qua.
C. Người đàn ông già mà có chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
D. Người đàn ông già đang làm việc tại nhà máy mà tôi đã mượn xe đạp của ông ấy ngày hôm qua.
Câu 4:
The girl forgot to set the alarm clock. Therefore, she is in a hurry now.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Dịch nghĩa: Cô gái quên đặt đồng hồ báo thức. Vì vậy, cô ấy đang vội vàng bây giờ.
A. Cô gái không vội vàng ngay bây giờ mặc dù cô quên đặt đồng hồ báo thức.
B. Cô gái không vội vàng ngay bây giờ mặc dù quên đặt đồng hồ báo thức.
C. Cô gái đã quên đặt đồng hồ báo thức vì cô đang vội.
D. Cô gái đang vội bây giờ vì cô quên đặt đồng hồ báo thức.
A. Cô gái không vội vàng ngay bây giờ mặc dù cô quên đặt đồng hồ báo thức.
B. Cô gái không vội vàng ngay bây giờ mặc dù quên đặt đồng hồ báo thức.
C. Cô gái đã quên đặt đồng hồ báo thức vì cô đang vội.
D. Cô gái đang vội bây giờ vì cô quên đặt đồng hồ báo thức.
Câu 5:
Henry tasted the pleasures of modern city life. Then he found life in his village hard and unattractive.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Henry đã nếm trải những thú vui của cuộc sống thành thị hiện đại. Sau đó anh ấy cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán. Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mang nghĩa chủ động, hành động xảy ra trước đưa về dạng “ Having + Ved/ V3”
Câu 6:
Books help broaden the mind. Books also provide a good source of entertainment.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Sách giúp mở mang đầu óc. Sách cũng cung cấp nguồn giải trí hay.
A. Sách giúp mở mang đầu óc, nhưng chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa
B. Sách giúp mở mang đầu óc, và chúng cung cấp nguồn giải trí hay.
C. Sách giúp mở mang đầu óc bởi vì chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa
D. Sách giúp mở mang đầu óc, hoặc chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa
A. Sách giúp mở mang đầu óc, nhưng chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa
B. Sách giúp mở mang đầu óc, và chúng cung cấp nguồn giải trí hay.
C. Sách giúp mở mang đầu óc bởi vì chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa
D. Sách giúp mở mang đầu óc, hoặc chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa
Câu 7:
Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.
Câu 8:
This is my first visit to Paris.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Đây là chuyến đi đến Paris đầu tiên của tôi.
A.Tôi chưa bao giờ đến Paris trước đây.
B. Tôi quen với việc tham quan Paris. => sai nghĩa
C. Tôi đã từng đến Paris => sai nghĩa
D. Tôi đã đến Paris nhiều lần trước đây. => sai nghĩa
A.Tôi chưa bao giờ đến Paris trước đây.
B. Tôi quen với việc tham quan Paris. => sai nghĩa
C. Tôi đã từng đến Paris => sai nghĩa
D. Tôi đã đến Paris nhiều lần trước đây. => sai nghĩa
Câu 9:
"You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Peter nói với bạn cùng lớp: “ Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”
A.Peter khuyến khích bạn cùng lớp nhấn điểm A môn hóa. => sai nghĩa.
B. Peter thuyết phục bạn cùng lớp nhận điểm A môn hóa. => sai nghĩa
C. Peter nài nỉ điểm A môn hóa cho bạn cùng lớp. => sai nghĩa
D. Peter chúc mừng bạn cùng lớp về việc nhận được điểm A môn hóa.
A.Peter khuyến khích bạn cùng lớp nhấn điểm A môn hóa. => sai nghĩa.
B. Peter thuyết phục bạn cùng lớp nhận điểm A môn hóa. => sai nghĩa
C. Peter nài nỉ điểm A môn hóa cho bạn cùng lớp. => sai nghĩa
D. Peter chúc mừng bạn cùng lớp về việc nhận được điểm A môn hóa.
Câu 10:
It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %. Có tin đồn rằng giá dầu sẽ tăng 5%. = B. The oil price is rumored to be on the point of increasing by 5%. Giá dầu được đồn là sẽ tăng lên 5%.
Câu 11:
You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation. Bạn sẽ không bao giờ ăn ở đó vào cuối tuần trừ khi bạn đã đặt trước. = C. It is only possible for you to eat there at the weekend if you reserve a table in advance. Bạn chỉ có thể ăn ở đó vào cuối tuần nếu bạn đặt bàn trước.
Câu 12:
Only Mary scored high enough to pass this test.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Only Mary scored high enough to pass this test. Chỉ có Mary đạt điểm cao đủ để vượt qua bài kiểm tra này. = A. Mary was the only person to pass this test. Mary là người duy nhất vượt qua bài kiểm tra này.
Câu 13:
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
The demand was so great. They had to reprint the book immediately. Nhu cầu rất lớn. Họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức. =A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately. Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
Câu 14:
He did not work hard. He failed the exam.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
He did not work hard. He failed the exam. Cậu ấy ko học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi. = C. If he had worked hard, he would have passed the exam. Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã qua kỳ thi rồi.
Câu 15:
“I will help you with the housework”, Mai said to me.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Dịch nghĩa: “Mình sẽ giúp cậu làm việc nhà”, Mai nói với tôi.
A. Mai hứa sẽ giúp tôi làm việc nhà.
B. Mai nhờ tôi giúp cô ấy làm việc nhà .
C. Mai van xin tôi để giúp tôi làm việc nhà.
D. Mai nằng nặc đòi giúp tôi làm việc nhà.
A. Mai hứa sẽ giúp tôi làm việc nhà.
B. Mai nhờ tôi giúp cô ấy làm việc nhà .
C. Mai van xin tôi để giúp tôi làm việc nhà.
D. Mai nằng nặc đòi giúp tôi làm việc nhà.
Câu 16:
They couldn’t go swimming because of the cold weather.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Dịch nghĩa: Họ không thể đi bơi vì thời tiết lạnh.
A. Thời tiết lạnh khiến việc đi bơi là không thể.
B. Thời tiết lạnh ngăn cản họ đi bơi
C. Việc đi bơi của họ là không thể do thời tiết lạnh.
D. Thời tiết lạnh khiến việc đi bơi không thể.
A. Thời tiết lạnh khiến việc đi bơi là không thể.
B. Thời tiết lạnh ngăn cản họ đi bơi
C. Việc đi bơi của họ là không thể do thời tiết lạnh.
D. Thời tiết lạnh khiến việc đi bơi không thể.
Câu 17:
I can’t help feeling worried about David.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi không thể ngừng lo lắng cho David.
A. Tôi thấy không thể không lo lắng về David.
B. Tôi không lo lắng cho David.
C. Tôi không thể làm gì để giúp David.
D. Tôi không thể giúp David ngừng lo lắng.
A. Tôi thấy không thể không lo lắng về David.
B. Tôi không lo lắng cho David.
C. Tôi không thể làm gì để giúp David.
D. Tôi không thể giúp David ngừng lo lắng.
Câu 18:
A waitress served us. She was very impolite and impatient.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Dịch nghĩa: Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi. Cô ta rất mất lịch sự và mất kiên nhẫn.
Giả thích: Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ xác định để bổ sung ý nghĩa cho "a waitress" nếu không chúng ta sẽ không rõ người bồi bàn nữ này là người bồi bàn nào.
Giả thích: Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ xác định để bổ sung ý nghĩa cho "a waitress" nếu không chúng ta sẽ không rõ người bồi bàn nữ này là người bồi bàn nào.
Câu 19:
He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ấy thành công vì anh ấy quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân. Anh ấy không có tài năng.
A. Chính quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân của anh ấy chứ không phải tài năng đã giúp anh ấy thành công.
B. Ngoài quyết tâm, tài năng đảm bảo cho sự thành công của anh ấy trong việc theo đuổi mục tiêu cá nhân.
C. Thành công của anh ấy là nhờ vào khả năng tự nhiên, chứ không phải quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân.
D. Quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân khiến anh ấy thành công và tài năng.
A. Chính quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân của anh ấy chứ không phải tài năng đã giúp anh ấy thành công.
B. Ngoài quyết tâm, tài năng đảm bảo cho sự thành công của anh ấy trong việc theo đuổi mục tiêu cá nhân.
C. Thành công của anh ấy là nhờ vào khả năng tự nhiên, chứ không phải quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân.
D. Quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân khiến anh ấy thành công và tài năng.
Câu 20:
Do you know the worman? She is coming toward us.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ đó? Cô ấy đang tiến lại chỗ chúng ta.
Lưu ý: Rút gọn mệnh đề quan hệ với Ving/PII
- (V ở thể chủ động) N + who/which/that + V => N + Ving
- (V ở thể bị động) N + who/which/that + tobe + PII => N + PII
Lưu ý: Rút gọn mệnh đề quan hệ với Ving/PII
- (V ở thể chủ động) N + who/which/that + V => N + Ving
- (V ở thể bị động) N + who/which/that + tobe + PII => N + PII
Câu 21:
Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Dịch nghĩa: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.
If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không)làm gì .
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không xảy ra trong hiện tại If + S + Ved, S + would + V: Nếu ai đó làm gì, thì ai đó sẽ làm gì hiện tại.
Câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả hành động không có thực trong quá khứ, nhưng kết quả không có thực ở hiện tại: If + S + had +PII, S + would + V: Nếu ai đó đã không làm gì, ai đó hiện tại sẽ làm gì.
If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không)làm gì .
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không xảy ra trong hiện tại If + S + Ved, S + would + V: Nếu ai đó làm gì, thì ai đó sẽ làm gì hiện tại.
Câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả hành động không có thực trong quá khứ, nhưng kết quả không có thực ở hiện tại: If + S + had +PII, S + would + V: Nếu ai đó đã không làm gì, ai đó hiện tại sẽ làm gì.
Câu 22:
“I was not there at the time,” he said.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu: "Tôi không có mặt ở đấy vào lúc đó." anh ta nói D. Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó Cấu trúc: deny doing sth = phủ nhận làm gì
Câu 23:
"Let's go out for a walk now," he suggested.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Cấu trúc: suggest sb doing sth = suggest that clause - do = gợi ý làm gì
Câu 24:
"You broke my glasses," said the woman to me.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Cấu trúc: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Câu 25:
We started out for California. It started to rain right after that.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Đảo ngữ: "No sooner had S done sth than clause" = Vừa mới... thì...
Câu 26:
We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu cho sẵn: Chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm. Thật là dễ dàng để chúng tôi chia sẻ những bí mật cho nhau.
Dịch nghĩa C: Là bạn trong nhiều năm, chúng tôi thấy thật dễ dàng chia sẻ những bí mật cho nhau.
Dịch nghĩa C: Là bạn trong nhiều năm, chúng tôi thấy thật dễ dàng chia sẻ những bí mật cho nhau.
Câu 27:
The water was so cold that the children couldn't swim in it.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích: S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V = S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V = S + tobe + too + adjective to + V: quá .... để ....
Dịch: Nước lạnh đến nỗi trẻ em không thể bơi được trong đó
Dịch: Nước lạnh đến nỗi trẻ em không thể bơi được trong đó
Câu 28:
We got lost because we forgot to take a map with us.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu điều kiện loại 3: If+ S+had+PP, S+would+ have+ PP. Nói về những điều trái với quá khứ.
Dịch: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.
Dịch: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.
Câu 29:
His eel soup is better than any other soups I have evereaten.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Cấu trúc tương đương giữa so sánh hơn và so sánh hơn nhất:
Of all+....+ S+ tobe+ the+ most adj/ adj-est: là cái đứng đầu trong tất cả những cái...
S+ tobe+ more adj/ adj-er+ than+ S+ have/has+ ever+ PP: hơn tất cả những cái còn lại.
Dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất cứ loại súp nào khác mà tôi từng ăn.
Of all+....+ S+ tobe+ the+ most adj/ adj-est: là cái đứng đầu trong tất cả những cái...
S+ tobe+ more adj/ adj-er+ than+ S+ have/has+ ever+ PP: hơn tất cả những cái còn lại.
Dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất cứ loại súp nào khác mà tôi từng ăn.
Câu 30:
My mother is very busy at work . However, she takes good care of her children.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Mẹ tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, bà chăm sóc tốt cho các con.
A. Although thì thôi But
B. Sai ngữ pháp:->inspite of being busy at work,...
C. Không hợp nghĩa.
D. Mặc dù bận rộn trong công việc, mẹ tôi chăm sóc tốt cho con cái.
However=although+ clause=despite/ in spite of +V-ing
A. Although thì thôi But
B. Sai ngữ pháp:->inspite of being busy at work,...
C. Không hợp nghĩa.
D. Mặc dù bận rộn trong công việc, mẹ tôi chăm sóc tốt cho con cái.
However=although+ clause=despite/ in spite of +V-ing