IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 12

  • 5540 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I really believe my letter came as a great surprise to John.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : cấu trúc must have PII: chắc hẳn đã làm gì

Câu 2:

Intelligent though she may seem, she’s not to be relied on.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ: adj as/though S V = however adj S V

Câu 3:

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : Món súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kì món súp khác mà thôi từng ăn ⇒ Trong tất cả món súp tôi từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.

Câu 4:

The letter that I received yesterday is from my sister.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật

Câu 5:

People say that he is the most experienced teacher of English.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved

Câu 6:

He is teaching me speaking and listening.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : câu bị động thời hiện tại tiếp diễn

Câu 7:

Israel, India and Pakistan are generally believed to have nuclear weapons that use only nuclear fission.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed = it + be + Ved + that + S V: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to have Ved

Câu 8:

We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : Cấu trúc so sánh kép đồng tiến: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn
Dịch: Chúng tôi càng hiểu biết nhiều về cách online an toàn, chúng tôi càng bớt lo sợ về mối rủi ro tội phạm mạng.

Câu 9:

The new contract sounds good. However, it seems to have some problems.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : in spite of the fact that + mệnh đề: mặc dù nối 2 vế của một câu. However: tuy nhiên, nối 2 câu tách biệt.

Câu 10:

Due to unforeseen circumstances, our group’s scheduled visit to the museum has been called off.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : unforeseen circumstance = something unexpected: tình huống bất ngờ Due to + N = because + mệnh đề

Câu 11:

The little girl said “Will you help me open the parcel? I can’t do it alone”.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : câu gián tiếp của lời đề nghị lịch sự. Cấu trúc ask sb to V: đề nghị ai làm gì.

Câu 12:

They said that “IZZI GALA EVENT” on 23 December went like a bombs.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : thành ngữ “go like a bomb” = be very successful: thành công rực rỡ.

Câu 13:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra bức tranh là giả. Nó quá giống bản thật.

Câu 14:

He failed to enter college for two consecutive years. He was finally able to attend FPT Arena University.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : fail to V: không làm được gì đó
Dịch: Trượt đại học 2 năm liền, cuối cùng anh ấy cũng trúng tuyển trường FPT Arena.

Câu 15:

“Don’t make noise, girls!” said Dean.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : cấu trúc gián tiếp tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì

Câu 16:

The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : go down: giảm – decline sự giảm.
Dịch: số vụ tai nạn đã giảm nhanh chóng nhờ luật giới hạn tốc độ.

Câu 17:

It was wrong of you to criticize your son before his friends left.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : cấu trúc it be wrong of sb to V: bạn đã sai khi làm gì Should have PII: lẽ ra nên làm gì

Câu 18:

I’d suggest that we avoid telling any scary story stories with Janet around. She’ a bit unstable and could get hysterical.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : Tôi đề nghị tránh kể những câu chuyện đáng sợ khi Janet ở gần đấy, bởi cô ấy không được ổn định và có thể kích động.

Câu 19:

Had I known how crowded it’s be, I’d have never moved to Madrid.
Xem đáp án

Chpjn đáp án A

Giải thích : Câu điều kiện loại 3 giả định ngược lại tình huống không có thật ở quá khứ, nên đáp án cần chọn mang nghĩa ngược lại à được chi ở thời quá khứ đơn.

Câu 20:

Their parents gave them permission to get married.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : give sb permission to V: cho phép ai làm gì May V: có thể làm gì (hàm ý cho phép).

Câu 21:

They were suspected to have robbed the bank. The police have investigated them for days.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : cụm hiện tại phân từ bị động. Cấu trúc be suspected to V: bị nghi ngờ làm gì

Câu 22:

After the operation, she recovered far quicker than any of us had expected her to.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : Sau cuộc phẫu thuật, cô ấy hồi phục nhanh hơn rất nhiều so với tưởng tượng của chúng tôi.

Câu 23:

Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : hai vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả nên ta dùng so để nối chúng.

Câu 24:

Put your coat on. You will get cold.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : biến thể câu điều kiện loại 1, otherwise: nếu không thì...

Câu 25:

The sooner we solve the problem with controlling weapons, the better it will be for all.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : câu gốc ở dạng so sánh đồng tiến: càng giải quyết cấn đề nhanh – càng tốt cho tất cả => viết lại ở câu điều kiện loại 1: nếu giải quyết nhanh – sẽ tốt cho tất cả.

Câu 26:

I have not met her for three years.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : chuyển đối câu thời hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S + have/has + not + PII = the last time S qk + be + khoảng thời gian + ago.

Câu 27:

I had to do my homework. I could not help my mother with the washing-up.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : Dịch đề bài ta thấy hai câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả: Tôi phải làm bài tập – tôi không thể giúp mẹ giặt đồ.
Because + mệnh đề: bởi vì

Câu 28:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved.

Câu 29:

His irresponsible attitude is putting his career in jeopardy.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : put st in jeopardy = endanger st: đe dọa cái gì

Câu 30:

“You must wear the seat belt when driving!” she said to him.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : must + V chỉ sự bắt buộc nên ta viết lại bằng cấu trúc tell sb to V: bảo ai làm gì.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương