500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án
500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 12
-
5273 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I really believe my letter came as a great surprise to John.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : cấu trúc must have PII: chắc hẳn đã làm gì
Câu 2:
Intelligent though she may seem, she’s not to be relied on.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ: adj as/though S V = however adj S V
Câu 3:
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : Món súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kì món súp khác mà thôi từng ăn ⇒ Trong tất cả món súp tôi từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.
Câu 4:
The letter that I received yesterday is from my sister.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
Câu 5:
People say that he is the most experienced teacher of English.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved
Câu 6:
He is teaching me speaking and listening.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : câu bị động thời hiện tại tiếp diễn
Câu 7:
Israel, India and Pakistan are generally believed to have nuclear weapons that use only nuclear fission.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed = it + be + Ved + that + S V: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to have Ved
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to have Ved
Câu 8:
We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : Cấu trúc so sánh kép đồng tiến: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn
Dịch: Chúng tôi càng hiểu biết nhiều về cách online an toàn, chúng tôi càng bớt lo sợ về mối rủi ro tội phạm mạng.
Dịch: Chúng tôi càng hiểu biết nhiều về cách online an toàn, chúng tôi càng bớt lo sợ về mối rủi ro tội phạm mạng.
Câu 9:
The new contract sounds good. However, it seems to have some problems.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : in spite of the fact that + mệnh đề: mặc dù nối 2 vế của một câu. However: tuy nhiên, nối 2 câu tách biệt.
Câu 10:
Due to unforeseen circumstances, our group’s scheduled visit to the museum has been called off.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : unforeseen circumstance = something unexpected: tình huống bất ngờ Due to + N = because + mệnh đề
Câu 11:
The little girl said “Will you help me open the parcel? I can’t do it alone”.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : câu gián tiếp của lời đề nghị lịch sự. Cấu trúc ask sb to V: đề nghị ai làm gì.
Câu 12:
They said that “IZZI GALA EVENT” on 23 December went like a bombs.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : thành ngữ “go like a bomb” = be very successful: thành công rực rỡ.
Câu 13:
No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra bức tranh là giả. Nó quá giống bản thật.
Câu 14:
He failed to enter college for two consecutive years. He was finally able to attend FPT Arena University.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : fail to V: không làm được gì đó
Dịch: Trượt đại học 2 năm liền, cuối cùng anh ấy cũng trúng tuyển trường FPT Arena.
Dịch: Trượt đại học 2 năm liền, cuối cùng anh ấy cũng trúng tuyển trường FPT Arena.
Câu 15:
“Don’t make noise, girls!” said Dean.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : cấu trúc gián tiếp tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì
Câu 16:
The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : go down: giảm – decline sự giảm.
Dịch: số vụ tai nạn đã giảm nhanh chóng nhờ luật giới hạn tốc độ.
Dịch: số vụ tai nạn đã giảm nhanh chóng nhờ luật giới hạn tốc độ.
Câu 17:
It was wrong of you to criticize your son before his friends left.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : cấu trúc it be wrong of sb to V: bạn đã sai khi làm gì Should have PII: lẽ ra nên làm gì
Câu 18:
I’d suggest that we avoid telling any scary story stories with Janet around. She’ a bit unstable and could get hysterical.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : Tôi đề nghị tránh kể những câu chuyện đáng sợ khi Janet ở gần đấy, bởi cô ấy không được ổn định và có thể kích động.
Câu 19:
Had I known how crowded it’s be, I’d have never moved to Madrid.
Xem đáp án
Chpjn đáp án A
Giải thích : Câu điều kiện loại 3 giả định ngược lại tình huống không có thật ở quá khứ, nên đáp án cần chọn mang nghĩa ngược lại à được chi ở thời quá khứ đơn.
Câu 20:
Their parents gave them permission to get married.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : give sb permission to V: cho phép ai làm gì May V: có thể làm gì (hàm ý cho phép).
Câu 21:
They were suspected to have robbed the bank. The police have investigated them for days.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : cụm hiện tại phân từ bị động. Cấu trúc be suspected to V: bị nghi ngờ làm gì
Câu 22:
After the operation, she recovered far quicker than any of us had expected her to.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : Sau cuộc phẫu thuật, cô ấy hồi phục nhanh hơn rất nhiều so với tưởng tượng của chúng tôi.
Câu 23:
Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : hai vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả nên ta dùng so để nối chúng.
Câu 24:
Put your coat on. You will get cold.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : biến thể câu điều kiện loại 1, otherwise: nếu không thì...
Câu 25:
The sooner we solve the problem with controlling weapons, the better it will be for all.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : câu gốc ở dạng so sánh đồng tiến: càng giải quyết cấn đề nhanh – càng tốt cho tất cả => viết lại ở câu điều kiện loại 1: nếu giải quyết nhanh – sẽ tốt cho tất cả.
Câu 26:
I have not met her for three years.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : chuyển đối câu thời hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S + have/has + not + PII = the last time S qk + be + khoảng thời gian + ago.
Câu 27:
I had to do my homework. I could not help my mother with the washing-up.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : Dịch đề bài ta thấy hai câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả: Tôi phải làm bài tập – tôi không thể giúp mẹ giặt đồ.
Because + mệnh đề: bởi vì
Because + mệnh đề: bởi vì
Câu 28:
People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved.
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved.
Câu 29:
His irresponsible attitude is putting his career in jeopardy.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : put st in jeopardy = endanger st: đe dọa cái gì
Câu 30:
“You must wear the seat belt when driving!” she said to him.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : must + V chỉ sự bắt buộc nên ta viết lại bằng cấu trúc tell sb to V: bảo ai làm gì.