Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 5

  • 3881 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Nếu không vì sự bất cẩn của anh ta thì chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.

Câu 2:

The captain to his men: 'Abandon the ship immediately!"
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cấu trúc order sb + to V (đề nghị ai làm gì)

Câu 3:

The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu

Câu 4:

She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"

Câu 5:

Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu đề đưa ra có nghĩa là: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại của cơ quan cho những cuộc gọi cá nhân.
Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là:
A: Họ không cho phép nhân viên sử dụng điện thoại của cơ quan.
B: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại cơ quan vì mục đích cá nhân.
C: Điện thoại cơ quan được cho là chỉ được sử dụng bởi nhân viên.
D: Họ không cho phép nhân viên gọi điện thoạ

Câu 6:

Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có câu đề đưa ra là: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, việc này làm anh ấy rất buồn.
Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là:
A: Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn.
B: Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy. -> khác nghĩa
C: Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. -> nghĩa không phù hợp
D: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm cô ấy buồn.-> khác nghĩa

Câu 7:

Much as he loved her, he didn't forgive her for what she had done.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu đề đưa ra là: Dù anh rất yêu cô nhưng anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm.
Ta có các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là:
A: Anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm vì anh yêu cô .-> khác nghĩa
B: Anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm bởi vì cô không yêu anh.-> khác nghĩa
C: Cô không yêu anh nhiều như anh yêu cô.-> khác nghĩa
D: Dù anh yêu cô nhưng anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm.

Câu 8:

We bought two bicycles. Neither of them worked well.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu bài ra có nghĩa là: Chúng tôi mua 2 chiếc xe đạp. Không cái nào trong số chúng hoạt động tốt cả. Đọc kỹ 4 lựa chọn ta thấy lựa chọn D là đáp án đúng vì nếu muốn dùng đại từ quan hệ để thay thế cho "two bicycles" ở đây ta chỉ cần thay "them" bằng đại từ quan hệ "which" và thêm dấu phẩy trước "neither" là hoàn đúng về mặt cấu trúc ngữ pháp. Các lựa chọn còn lại chưa đúng về mặt ngữ pháp

Câu 9:

Cigarette?”, he asked. “No, thanks.” I said
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu đề đưa ra là: Anh ta hỏi tôi "Cậu hút thuốc lá nhé?". Tôi trả lời "Không. Cảm ơn bạn."
Đáp án phù hợp nghĩa với câu đề ra phải là đáp án C: Anh ấy mời tôi hút thuốc nhưng tôi đã nhanh chóng từ chối.

Câu 10:

“If I were you, I would rather go by train than by bus.”
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: “ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi bằng tàu thay vì bằng xe bus” Khi ai đó nói “If I were you, I would …” thì ý của họ đang khuyên bạn về điều gì.

Câu 11:

Much as I admire her achievements.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: “ Mặc dù tôi rất ngưỡng mộ thành tựu của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy lắm.”
A. Tôi không thực sự thích cô ấy mặc dù tôi rất ngưỡng mộ thành tựu của cô ấy.
B. Tôi không thực sự thích cô ấy bởi vì tôi không ngưỡng mộ thành tựu của cô ấy lắm.
C. Cho dù thành tựu của cô ấy là gì, tôi không thích cô ấy.
D. Tôi thích thành tựu của cô ấy vì vậy tôi ngưỡng mộ cô ấy

Câu 12:

He can hardly understand this matter because he is too young.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ấy khó có thể hiểu được vấn đề này bởi vì anh ấy quá trẻ.
A. Vấn đề này quá khó để hiểu.
B. Khó có thể khiến anh ấy hiểu vấn đề này vì anh ấy quá trẻ.
C. Vấn đề này quá khó nhưng anh ấy có thể hiểu nó.
D. Anh ấy trẻ nhưng anh ấy có thể hiểu vấn đề này

Câu 13:

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
A. Cái làm tôi hầu như ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của anh ấy
B. Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng, và điều này làm tôi rất ngạc nhiên.
C. Hành xử của anh ấy rất là lùng, điều đó làm tôi ngạc nhiên
D. Tôi hầu như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ lùng của anh ấy.

Câu 14:

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: Hút thuốc lá là thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.
A. Dừng hút thuốc lá ngay, vì thể nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn.
B. Khi bạn từ bỏ hút thuốc ngay lập tức, sức khoẻ của bạn sẽ ảnh hưởng bởi thói quen có hại này.
C. Bạn nên từ bỏ hút thuốc là ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại.
D. Vì hút thuốc là thói quen cực kỳ có hại nên bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

Câu 15:

We were late for the show by the time we had found a taxi.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch câu: Chúng tôi đã bị trễ chương trình trước khi chúng tôi bắt được một chiếc taxi
= C. Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy một chiếc taxi để đi đến chương trình, cái mà đã bắt đầu rồi.

Câu 16:

“You should take more care of your health or you may regret it,” the doctor said to her.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch câu: Bạn nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc bạn có thể hối tiếc," bác sĩ nói với cô ấy.
= B. Bác sĩ khuyên cô nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc cô ấy có thể hối tiếc.

Câu 17:

Now people believe that lifelong learning is the key to success. Today’s labour market is competitive and demanding.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch câu: Bây giờ mọi người tin rằng học tập suốt đời là chìa khóa thành công. Thị trường lao động ngày nay có tính cạnh tranh cao.
= B. Học tập suốt đời được coi là chìa khóa thành công trong thị trường lao động cạnh tranh và đòi hỏi ngày nay.

Câu 18:

He has been giving most of his money to charity. He hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch câu: Anh ấy đã dành hầu hết tiền để làm từ thiện. Anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người thiệt thòi.
= A. Cho đi hầu hết tiền của mình để làm từ thiện, anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người thiệt thòi.

Câu 19:

You ask such a question because you didn’t pay enough attention.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch câu: Bạn hỏi một câu hỏi như vậy bởi vì bạn đã không chú ý đủ.
= B. Nếu không vì sự thiếu chú ý của bạn, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy

Câu 20:

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.
A. Công việc này trả lương thấp.
B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.
C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.
D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm

Câu 21:

Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Thiếp mời được gửi đi ngay sau khi ngày hội nghị được chọn.
A. Trước khi gửi đi các thiếp mời, ngày hội nghị đã được chọn.
B. Chọn ngày hội nghị trước khi gửi thiếp mời.
C. Ngay khi ngày hội nghị được chọn thiếp mời được gửi đi.
D. Sau khi chọn ngày hội nghị, thiếp mời được gửi đi.
Giải thích: Câu này nhấn mạnh vào thời gian qua cụm as soon as (ngay sau khi) nên dùng cấu trúc hardly… when.

Câu 22:

No matter how hard Fred tried to lose weight, he did not succeed.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Dù Fred có cố gắng giảm cân như thế nào, anh ấy không thành công.
A. Dù Fred cố gắng như thế nào, anh ấy không thể giảm cân.
B. Fred rất cố gắng giảm cân và thành công.
C. Rất khó để Fred giảm cần vì anh ấy không bao giờ thành công.
D. Không ảnh hưởng gì nếu Fred có thể giảm cân

Câu 23:

I lent him some money. I wanted him to continue his study at college.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc chỉ mục địch: in order that + S + V: để…
Dịch nghĩa: Tôi cho anh ấy mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ấy tiếp tục việc học ở đại học. B. Tôi cho anh ấy mượn tiền để anh ấy có thể tiếp tục việc học ở đại học.

Câu 24:

Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: Mọi người đang xem chú chó nhỏ. Họ rất thích thú với nó.
A. Mọi người cảm thấy tuyệt và thích thú khi chú chó nhỏ nhìn họ.
B. Chú chó nhỏ đang nhìn mọi người với sự thích thú tuyệt vời.
C. Chú chó nhỏ rất thích thú bởi cách mọi người đang nhìn nó.
D. Mọi người rất thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn.

Câu 25:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
Lưu ý: Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ

Câu 26:

No one but the experts was able to realize that the painting was in imitation. It greatly resembled the original.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Không ai ngoại trừ chuyên gia có thể nhận ra bức tranh bị giả mạo. Nó thực sự giống bản gốc
A. Thật khó để người bình thường có thể đánh giá bản gốc và bản nhái, chứ không phải chuyên gia
B. Dĩ nhiên là chỉ người có tài năng mới có thể giả mạo bức tranh thành công như thế này
C. Dường như là không thể để người nghiệp dư nhận ra đây là bức tranh giả mạo, cho dù chuyên gia có thể đánh giá nó một cách khá dễ dàng
D. Bức tranh nhìn rất giống bản gốc mà chỉ có chuyên gia mới có thể nói rằng nó không phải là thật

Câu 27:

“I will pay back the money, Linda”, said Helen.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn, Linda” Helen
A. Helen xin lỗi Linda vì mượn tiền cô ấy
B. Helen đề nghị trả lại Linda tiền
C. Helen đề nghị trả lại tiền của Linda
D. Helen hứa sẽ trả lại tiền của Linda
Lưu ý: Câu gián tiếp với động từ đặc biệt

Câu 28:

Nobody has cleaned the room for two months.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chẳng có ai lau dọn phòng trong 2 tháng
A. Căn phòng trong 2 tháng chưa được lau dọn
B. Căn phòng được lau dọn bởi không ai trong 2 tháng
C. Căn phòng không được lau dọn trong 2 tháng
D. Căn phòng không được lau dọn bởi ai đó trong 2 tháng
Lưu ý: Trạng từ thời gian đứng ở cuối câu, không đứng sau chủ ngữ

Câu 29:

The purpose of any invention is to make our lives better, so good or bad; it depends on the way by which we use these inventions.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Mục đích của bất cứ phát minh nào là khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn, cho dù có tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.
A. Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất cứ phát minh nào là khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn.
Giải thích: C sai vì this này thay thế cho câu: “The purpose of any invention, whether good or bad, is to make our lives better”. B và D sai nghĩa.

Câu 30:

The student was very bright. He could solve all the math problems.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cấu trúc: S + to be + so + adj + that + Clause
= S + to be + such + a/an + adj + N + that + Clause : Ai quá như thế nào đến nỗi mà ...
Dịch nghĩa: Học sinh rất thông minh. Anh ta có thể giải quyết tất cả các bài toán.
C. Cậu ta là quá thông minh đến nỗi cậu ta có thể giải quyết tất cả các bài toán.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương