500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án
500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 10
-
5335 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
People believe that the weather is changing dramatically.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ cùng thời nên dùng dạng to V.
rằng.... Hai động từ cùng thời nên dùng dạng to V.
Câu 2:
“Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : “why don’t S V?” là cấu trúc dùng đề nghị.
Câu 3:
The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : đảo ngữ với cấu trúc not until: not until S V + trợ động từ + S Vo
Câu 4:
John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : in order not to V: để không làm gì
Câu 5:
She gave in her notice. She planned to start her new job in January.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : with a view to Ving: để làm gì
Câu 6:
He might have forgotten the place you’d arranged to meet at.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : might have PII: đã có thể làm gì, dùng để diễn đạt ý sự đoán.
Câu 7:
They recommend that the hotel should be redecorated.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : cấu trúc recommend S (should) be Ved = S be recommended to V: được đề xuất làm gì
Câu 8:
"You're always making terrible mistakes”, said the teacher.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : cấu trúc be always Ving: lúc nào cũng... dùng để diễn đạt ý phàn nàn.
Câu 9:
Many doctors and nurses on duty during holidays don’t have time to relax. They don’t have time to meet up with their families.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : neither...nor...: không...mà cũng không...
Câu 10:
The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : mệnh đề quan hệ chỉ người.
Câu 11:
Father said “Albert, if you break your promise, nobody will respect you.”
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : Trong câu gián tiếp câu điều kiện loại 1 được lùi xuống loại 2
Câu 12:
People say that products are sold in this market at suitable prices.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : Câu bị động kép với cấu trúc: people + V1 + that + S V2 = S + be V1-ed + to V2: người ta nói rằng...
Câu 13:
We couldn’t have been to go to the final match without the coach’s flexible strategies.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : biến thể câu điều kiện loại 3: without + N = had it not been for + N: nếu không nhờ...
Câu 14:
Joe does a lot of exercise. He's still very fat.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : even though + mệnh đề: mặc dù
Câu 15:
Canada does not require US citizens to obtain passports to enter the country. Mexico does not require US citizens to do the same.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : lối nói phụ họa trong câu phủ định: S + trợ động từ phủ định (viết tắt), either.
Câu 16:
"It can't be Mike who leaked the document, it might be Tom" said our manager.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : suspect sb of Ving: nghi ngờ ai làm gì
Câu 17:
Their holiday plans fell through because there was a shooting at their school on Valentine's Day.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : : fall through: (kế hoạch) đổ bể
Dịch: Kế hoạch kì nghỉ của họ đổ bể vì có vụ nổ súng tại trường học vào ngày Valentine. => Họ không thể đi nghỉ mát như dự kiến vì có vụ nổ súng tại trường học vào ngày Valentine.
Dịch: Kế hoạch kì nghỉ của họ đổ bể vì có vụ nổ súng tại trường học vào ngày Valentine. => Họ không thể đi nghỉ mát như dự kiến vì có vụ nổ súng tại trường học vào ngày Valentine.
Câu 18:
She finished her driving lesson. Her father allowed her to use his car.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : Hành động hoàn thành bài học lái xe xảy ra trước việc được cho phép lái xe nên động từ finish được chia ở dạng phân từ hoàn thành having finished.
Câu 19:
It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : đảo ngữ với cấu trúc so...that: So adj be N that S V: quá...đến nỗi mà.
Câu 20:
The child gave some instructions. I don’t understand any of them
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : việc cậu bé đưa ra chỉ dẫn là ở quá khứ, việc không hiểu chỉ dẫn là ở hiện tại.
Câu 21:
Some body cleans the room every day.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : câu bị động thời hiện tại đơn.
Câu 22:
They cancelled all flights because of fog.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động thời quá khứ đơn
Câu 23:
Though he drove carefully, he had an accident yesterday.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : though + mệnh đề = in spite of Ving: mặc dù
Câu 24:
Somebody accused me of stealing money.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : cấu trúc be accused of Ving: bị buộc tội làm gì. Với câu bị động ta không cần thêm thông tin “by somebody” ở cuối câu.
Câu 25:
How do people learn languages?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : câu hỏi chứa thể bị động thời hiện tại đơn.
Câu 26:
My mother hasn’t returned to her hometown since 1999.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : cả 3 phương án A, B, C là 3 cách chuyển khác nhau của câu thời hiện tại hoàn thành có mốc thời gian. S + have/has + not + PII + since + mốc thời gian = it’s + khoảng thời gian + since + S last Vqk v= S + last Vqk + in + mốc thời gian = The last time + S Vqk + in + mốc thời gian
Câu 27:
Even though the team played well, they lost.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ despite the fact that + S V: mặc dù..
Câu 28:
I didn't realize that somebody was recording our conversation.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : câu bị động thời quá khứ tiếp diễn
Câu 29:
We found that the game had been cancelled by them.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : câu bị động thời quá khứ
Câu 30:
Tom said: “If I were you, I wouldn’t trust Peter.”
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : người ta dùng cách nói “If I were you” – nếu tôi là bạn: để khuyên nhủ
Cấu trúc advise sb (not) to V: khuyên ai nên/ không nên làm gì
Cấu trúc advise sb (not) to V: khuyên ai nên/ không nên làm gì