500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án
500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 11
-
5336 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
She was seriously ill but she enjoyed life very much.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : in spite of + N: mặc dù
Câu 2:
“Never borrow money from friends”, my father said.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : never + V = tell sb not to V
Bố tôi nói “Đừng bao giờ mượn tiền từ bạn bè”.
Bố tôi nói “Đừng bao giờ mượn tiền từ bạn bè”.
Câu 3:
They had to postpone the meeting because of illness.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động với động từ khuyết thiếu have to V => have to be PII
Câu 4:
Somebody might have stolen our car.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : bị động với might have PII => might have been PII
Câu 5:
In spite of discussing for hours, they didn’t find a suitable solution.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : mệnh đề quan hệ chỉ sự nhượng bộ in spite of + Ving/ N: mặc dù – but: nhưng
Câu 6:
Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : despite + N: mặc dù
Câu 7:
I have read all of her books but one.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : cấu trúc but + N: trừ cái gì
Dịch: Tôi đã đọc tất cả sách của cô ấy trừ 1 quyển.
Dịch: Tôi đã đọc tất cả sách của cô ấy trừ 1 quyển.
Câu 8:
I’m sorry I interrupted your speech in the middle.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : I’m sorry là lời xin lỗi nên ta diễn đạt cách khác là apologized for doing st: xin lỗi vì việc gì.
Câu 9:
They have changed the date of the meeting.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : bị động thời hiện tại hoàn thành
Câu 10:
Brian told me that somebody had tracked him in the street.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động thời quá khứ đơn
Câu 11:
They will ask you a lot of questions at the interview.
Xem đáp án
Chọ đáp án A
Giải thích : câu bị động 2 tân ngữ: ask sb st => sb be asked st: hỏi ai đó vấn đề gì
Câu 12:
Nobody told me that George was ill.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : Không ai nói tôi biết George bệnh => Tôi không được biết.
Câu 13:
Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : to one’s astonishment: làm kinh ngạc ai đó
Câu 14:
We will send you the results as soon as they are ready.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động 2 tân ngữ: send sb st => sb be sent st/ st be sent to sb: gửi cái gì cho ai.
Câu 15:
I think they should have offered Tom the job.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : Với câu bày tỏ quan điểm có động từ “think” ta không chuyển bị động “think” mà chuyển vế sau. Should have PII => should have been PII
Câu 16:
They say that many people are homeless after the tsunami.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to V
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to V
Câu 17:
If I were taller, I could reach the top shelf.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : cấu trúc be adj enough to V: đủ như thế nào để làm gì
Câu 18:
They expect that the government will lose the election.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to V
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to V
Câu 19:
“Believe me. It’s no use reading that book,” Janet told her boyfriend.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : cấu trúc convince sb that mệnh đề: thuyết phục ai làm gì
Câu 20:
Almost every Vietnamese people watched U23 Asian Cup Final. They were somewhat satisfied with it.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : mệnh đề quan hệ thay thế danh từ chỉ người.
Câu 21:
He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : đảo ngữ với cấu trúc: so adj + (a/an) + N + be + S + that + mệnh đề
Câu 22:
They say that three men were arrested after the explosion.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved
Câu 23:
The boys carried the box into the room.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : cấu trúc carry st into st: mang cái gì vào đâu phải được đặt gần nhau không tách, by sb được đặt cuối câu bị động.
Câu 24:
Tom bought that book yesterday.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : trong câu bị động mốc thời gian luôn được đặt cuối câu
Câu 25:
The old man treated the little boy badly.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : cụm từ be badly treated: bị đối xử tệ bạc. trạng từ trong câu bị động thường được đặt giữa be và PII.
Câu 26:
They didn’t offer Ann the job.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích : Câu bị động thời quá khứ đơn. Trong câu bị động ta bỏ qua phần “by + tân ngữ” khi tân ngữ là me, you, us, them, her, him, somebody, etc. vì không rõ nghĩa.
Câu 27:
You should have made your children do housework as soon as they were able to do so.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : should have PII: lẽ ra nên làm nhưng không làm
Dịch: Bạn lẽ ra nên bắt bọn trẻ làm bài tập ngay khi chúng có thể.
Dịch: Bạn lẽ ra nên bắt bọn trẻ làm bài tập ngay khi chúng có thể.
Câu 28:
When the birth rate is high, the expectation of life is low.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích : câu so sánh kép đồng tiến: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng...càng...
Câu 29:
Richard said “Thanks, Bob. You were very kind to me yesterday”.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích : cấu trúc thank sb for doing st: cảm ơn ai vì làm gì. Trong câu gián tiếp yesterday lùi về the day before.
Câu 30:
It is difficult to get tickets for 2018 World Cup. It was wise of him to buy the tickets for 2018 World Cup advance.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Giải thích : đảo ngữ cấu trúc với such: Such + be + N + that + mệnh đề: thật là...