IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 11

  • 5533 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

She was seriously ill but she enjoyed life very much.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : in spite of + N: mặc dù

Câu 2:

“Never borrow money from friends”, my father said.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : never + V = tell sb not to V
Bố tôi nói “Đừng bao giờ mượn tiền từ bạn bè”.

Câu 3:

They had to postpone the meeting because of illness.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu bị động với động từ khuyết thiếu have to V => have to be PII

Câu 4:

Somebody might have stolen our car.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : bị động với might have PII => might have been PII

Câu 5:

In spite of discussing for hours, they didn’t find a suitable solution.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : mệnh đề quan hệ chỉ sự nhượng bộ in spite of + Ving/ N: mặc dù – but: nhưng

Câu 6:

Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : despite + N: mặc dù

Câu 7:

I have read all of her books but one.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : cấu trúc but + N: trừ cái gì
Dịch: Tôi đã đọc tất cả sách của cô ấy trừ 1 quyển.

Câu 8:

I’m sorry I interrupted your speech in the middle.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : I’m sorry là lời xin lỗi nên ta diễn đạt cách khác là apologized for doing st: xin lỗi vì việc gì.

Câu 9:

They have changed the date of the meeting.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : bị động thời hiện tại hoàn thành

Câu 10:

Brian told me that somebody had tracked him in the street.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu bị động thời quá khứ đơn

Câu 11:

They will ask you a lot of questions at the interview.
Xem đáp án

Chọ đáp án A

Giải thích : câu bị động 2 tân ngữ: ask sb st => sb be asked st: hỏi ai đó vấn đề gì

Câu 12:

Nobody told me that George was ill.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : Không ai nói tôi biết George bệnh => Tôi không được biết.

Câu 13:

Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : to one’s astonishment: làm kinh ngạc ai đó

Câu 14:

We will send you the results as soon as they are ready.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu bị động 2 tân ngữ: send sb st => sb be sent st/ st be sent to sb: gửi cái gì cho ai.

Câu 15:

I think they should have offered Tom the job.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : Với câu bày tỏ quan điểm có động từ “think” ta không chuyển bị động “think” mà chuyển vế sau. Should have PII => should have been PII

Câu 16:

They say that many people are homeless after the tsunami.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to V

Câu 17:

If I were taller, I could reach the top shelf.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : cấu trúc be adj enough to V: đủ như thế nào để làm gì

Câu 18:

They expect that the government will lose the election.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 cùng thời nên chia to V

Câu 19:

“Believe me. It’s no use reading that book,” Janet told her boyfriend.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : cấu trúc convince sb that mệnh đề: thuyết phục ai làm gì

Câu 20:

Almost every Vietnamese people watched U23 Asian Cup Final. They were somewhat satisfied with it.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : mệnh đề quan hệ thay thế danh từ chỉ người.

Câu 21:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : đảo ngữ với cấu trúc: so adj + (a/an) + N + be + S + that + mệnh đề

Câu 22:

They say that three men were arrested after the explosion.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved

Câu 23:

The boys carried the box into the room.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : cấu trúc carry st into st: mang cái gì vào đâu phải được đặt gần nhau không tách, by sb được đặt cuối câu bị động.

Câu 24:

Tom bought that book yesterday.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : trong câu bị động mốc thời gian luôn được đặt cuối câu

Câu 25:

The old man treated the little boy badly.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : cụm từ be badly treated: bị đối xử tệ bạc. trạng từ trong câu bị động thường được đặt giữa be và PII.

Câu 26:

They didn’t offer Ann the job.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : Câu bị động thời quá khứ đơn. Trong câu bị động ta bỏ qua phần “by + tân ngữ” khi tân ngữ là me, you, us, them, her, him, somebody, etc. vì không rõ nghĩa.

Câu 27:

You should have made your children do housework as soon as they were able to do so.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : should have PII: lẽ ra nên làm nhưng không làm
Dịch: Bạn lẽ ra nên bắt bọn trẻ làm bài tập ngay khi chúng có thể.

Câu 28:

When the birth rate is high, the expectation of life is low.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu so sánh kép đồng tiến: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng...càng...

Câu 29:

Richard said “Thanks, Bob. You were very kind to me yesterday”.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : cấu trúc thank sb for doing st: cảm ơn ai vì làm gì. Trong câu gián tiếp yesterday lùi về the day before.

Câu 30:

It is difficult to get tickets for 2018 World Cup. It was wise of him to buy the tickets for 2018 World Cup advance.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : đảo ngữ cấu trúc với such: Such + be + N + that + mệnh đề: thật là...

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương