IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 13

  • 5538 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The gardens are open each day for visitors to enjoy the flower displays.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: to V => so that + mệnh đề: để làm gì

Câu 2:

Mike graduated from The University of Melbourne with flying colours. However, he chose to work for volunteer programs in Africa.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : however: tuy nhiên – although: mặc dù
However nối 2 câu tách rời có quan hệ trái ngược về nghĩa, although nối 2 mệnh đề của 1 câu.

Câu 3:

They believe that the thieves got in through the kitchen window.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved

Câu 4:

Lucy always reminds me of my youngest sister.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : remind sb of st: gợi nhắc ai nhớ đến cái gì

Câu 5:

Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : lead to: dẫn đến
Dịch: xói mòn đất là kết quả của chặt phá rừng bừa bãi => Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.

Câu 6:

Mr. Brown said to me "Make good use of your time. You wont get such an opportunity again."
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : advise sb to V: khuyên ai nên làm gì

Câu 7:

They report that over 200,000 people were killed in the tsunami.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ V1, V2 lệch thời nên chia to have Ved

Câu 8:

We had had very salty food. We were all dying of thirst.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : cụm hiện tại phân từ hoàn thành, hành động ăn đồ mặn diễn ra trước, dẫn đến khát nước.

Câu 9:

The woman wanted to have more time for her new-born granddaughter. She left her job as an accountant.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : in order to V: để làm gì
Dịch: Người phụ nữ muốn có thêm thời gian cho cháu gái mới sinh => Bà ấy bỏ việc thư kí.

Câu 10:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : xét nghĩa thấy 2 vế câu tương phản nên dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ: Adj as S Be: dù cái gì đó thế nào.

Câu 11:

The students complained that the teacher was inexperienced.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : complain: phàn nàn
Xét nghĩa 4 đáp án thấy các đáp án A, B, D đối nghịch về nghĩa với câu gốc, nên đáp án đúng là C.

Câu 12:

Right after the police had arrived at the scene, the situation was settled.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : cấu trúc no sooner...than...: vừa mới...thì... Cảnh sát vừa tới hiện trường thì vụ việc được ổn định.

Câu 13:

“You didn’t lock the door this morning as I found the Đáp án: s on the table when I got home!” the woman told her son.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : criticize sb for Ving: phê bình ai vì làm gì

Câu 14:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about our sleep.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : despite + Ving: mặc dù
Dù dành khoảng 1/3 cuộc đời ngủ, nhưng chúng ta biết khá ít về giấc ngủ của mình.

Câu 15:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : Anh ấy thành công vì quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân, không phải tài năng.

Câu 16:

Peter’s main subjects at university is electronics.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : major in st: học chuyên sâu về lĩnh vực gì

Câu 17:

People say that the tulip originated from Constantinople.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ lệch thời nên dùng dạng to have PII.

Câu 18:

“How brave you are!” he said to the firemen.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : câu cảm thán: how adj S be! Thật là như thế nào Praise sb for st: ca tụng ai vì cái gì

Câu 19:

You needn’t have washed the sheets. The hotel staff does the cleaning.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : needn’t have PII: không cần phải làm gì (nhưng vẫn làm)
Dịch: Cậu không cần phải giặt chăn. Nhân viên khách sạn sẽ dọn dẹp

Câu 20:

He was annoyed because his secretary came late to work.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : object to sb’s Ving: phản đối việc ai làm g

Câu 21:

“I don’t think Janet will win this time" – said Tony.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : doubt: hoài nghi, câu gián tiếp.
Dịch: Tony nói “Tôi không nghĩ Janet sẽ thắng lần này.” => Tony nghi ngờ liệu Janet sẽ thắng lần đó.

Câu 22:

l have learnt never to take sides in any arguments between my close friends.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : neither: cả 2 đều không
Dịch: Tôi nhận ra không bao giờ đứng về ai trong cuộc tranh luận giữa những người bạn thân.

Câu 23:

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : câu điều kiện hỗn hợp. Việc nghe lời khuyên của bố diễn ra ở quá khứ, nên mệnh đề điều kiện chia theo điều kiện loại 3 (If S had PII), việc thất nghiệp là ở hiện tại nên mệnh đề chính chia would V như điều kiện loại 2.

Câu 24:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : cấu trúc be enough to V: đủ để làm gì

Câu 25:

“I tried to study English well. I wanted to get a good job.” means ________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : to V chỉ mục đích so that = in order that: để mà, tuy nhiên đáp án A à B sai ở thời động từ “can”.

Câu 26:

It is certain that the new cuts will worry the staff.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : be bound to V: nhất định sẽ làm gì

Câu 27:

We preserve natural resources. We can use them in the future.” means _____.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : so that + mệnh đề: để mà
Dịch: Chúng tôi bảo tồn tài nguyên thiên nhiên để sử dụng cho tương lai.

Câu 28:

Without your help, I couldn’t have succeeded.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : Câu gốc ở điều kiện loại 3: không có sự giúp đỡ của cậu, tôi đã không thể thành công => tôi thành công nhờ cậu giúp.

Câu 29:

The boy became so confused and worried that he left home.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : cấu trúc so adj that mệnh đề: quá...đến nỗi mà => be too adj to V: quá..nên không thể.

Câu 30:

We stayed in that hotel despite the noise.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : despite + N = although + mệnh đề: mặc dù

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương