IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 9

  • 5539 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu gốc: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó. Đáp án C: Cuốn tiểu thuyết khá thú vị nên tôi đã thức cả đêm để đọc nó. Đảo ngữ: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause: quá đến nỗi để làm gì

Câu 2:

“Go on Jack, apply for the job” said Mary.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu gốc: “Cố lên Jack, ứng tuyển công việc đó đi”, Mary nói (to) encourage sb to do st : khuyến khích ai đó làm việc gì

Câu 3:

I hardly know the truth about Jean’s success in the institute.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu gốc: Tôi hầu như không biết sự thật về thành công của Jean ở học viện
Đáp án A: Tôi không biết nhiều về thành công của Jean ở học viện
B. sai nghĩa: Khó cho Jean để thành công ở học viện
C. Sự thành công của Jean ở học viện không được biết
D. Jean hầu như không được biết đến và thành công ở học viện

Câu 4:

It doesn’t matter how much you offer to pay, he won’t sell the antique vase.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Không quan trọng bạn trả nhiều tiền như thế nào, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa cổ.
A. Dù bạn có đề nghị trả anh ấy nhiều tiền, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa sổ.
B. Dù nhiều tiền bạn đề nghị trả anh ấy, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa cổ.
C. Anh ấy sẽ không bán cái bình hoa cổ nếu bạn đề nghị trả anh ấy nhiều tiền
D. Dù bạn có đề nghị trả anh ấy nhiều tiền thế nào, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa cổ.

Câu 5:

The best way to make them work hard is to promise them reward.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cách tốt nhất để khiến họ làm viêc chăm chỉ là hứa trao thưởng cho họ
A. Hứa trao thưởng cho họ và họ sẽ làm việc chăm chỉ
B. Nếu bạn hứa trao thưởng cho họ, họ sẽ làm việc chăm chỉ.
C. Trao thưởng cho họ và khiến họ làm việc chăm chỉ.
D. Nếu họ làm việc chăm chỉ, bạn nên hứa trao thưởng cho họ.

Câu 6:

I am not certain, but there may be about twenty applicants for the job.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tôi không chắc chắn những có khoảng 20 thí sinh ứng tuyển cho công việc.
A. Tôi không chắc nếu có 20 thí sinh ứng tuyển cho công việc.
B. Theo phỏng đoán, có khoảng 20 thí sinh ứng tuyển cho công việc.
C. Tôi đoán có khoảng 20 người ứng tuyển cho công việc.
D. 20 người được dự đoán là đã ứng tuyển cho công việc.
Đáp án A và D không hợp về nghĩa
Đáp án C phải sửa thành “ I guess that there are about twenty people applying for the job”
At a guess= I guess: theo phỏng đoán, đoán là.

Câu 7:

I bought an Italian pair of shoes for $150. They went missing after two days.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tôi đã mua 1 đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.
A. Tôi đã mua 1 đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.
B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.
Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.
Không chọn B do hành động mua đôi giày ( bought) xảy ra trước sự việc đôi
giàu bị mất ( went missing) nên phải chia quá khứu hoàn thành ( had bought)

Câu 8:

Ann paints landscape pictures. She finds it very pleasant.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tôi đã mua 1 đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.
A. Tôi đã mua 1 đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.
B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.
Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.
Không chọn B do hành động mua đôi giày (bought) xảy ra trước sự việc đôi
giàu bị mất (went missing) nên phải chia quá khứu hoàn thành (had bought)

Câu 9:

have/at the station/her/we/just met
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án B hợp nghĩa. Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa gặp cô ấy ở nhà ga

Câu 10:

he/unhealthy/was/last week/./he/in hospital/looks
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa. Dịch nghĩa: Anh ấy trông không được khỏe lắm. Anh ấy đã vào bệnh viện từ tuần trước.

Câu 11:

People have discovered a new source of energy.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: : Câu chủ động => bị động thời hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít

Câu 12:

People say that he was born in London.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói rằng.... Động từ 1, và 2 lệch thời nên chia to have V2-ed

Câu 13:

We have no seats left for the concert next Sunday.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : : have no seats left = seats be booked: hết vé

Câu 14:

She had only just begun to speak when people started interrupting.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : : câu đảo ngữ với hardly + had + S + PII + when S + qk.

Câu 15:

The storm blew a lot of trees down last night.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : : câu bị động thời quá khứ đơn

Câu 16:

People don't use this road very often.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : Với câu bị động trạng từ luôn đặt cuối câu

Câu 17:

He was very tired but he kept on working.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : : mệnh đề quan hệ chỉ sự nhượng bộ: although: dù – but: nhưng. Một câu chỉ dùng một trong 2 từ này.

Câu 18:

Although it rained heavily, they went on working.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích :  although + mệnh đề = despite + N: mặc dù

Câu 19:

Cars cause pollution but people still want them.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : : despite the fact that = although: mặc dù

Câu 20:

They have built a new hospital near the airport.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : : câu bị động thời hiện tại hoàn thành

Câu 21:

Their complaints to the head office should be sent.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích : : với câu này ta chuyển ngược từ câu bị động sang chủ động. Bị động của should V là should be PII

Câu 22:

They were exposed to biased information, so they didn’t know the true story.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : Với tình huống đã cho ở thời quá khứ, ta giả định lại bằng câu điều kiện loại 3.

Câu 23:

People believe that 13 is an unlucky number.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : . câu bị động kép với động từ tường thuật và động từ mệnh đề chính cùng thời.

Câu 24:

People said they had demolished the building.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : : câu bị động kép chuyển đổi từ cấu trúc: People + V1 + that + S V2 = S + be + V1-ed + to V2/ have V2-ed: người ta nói
rằng.... Hai động từ cùng thời nên dùng dạng to V

Câu 25:

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích : đảo ngữ với not until: Not until S V + trợ động từ + S + Vo.

Câu 26:

He was driving so fast that he could have had an accident.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : cấu trúc could have PII: đã có thể làm gì (thực tế không làm). Nên tai nạn là chưa xảy ra và vì thế đáp án đúng là B.

Câu 27:

I said to her “If you let your son do whatever he wants, you will spoil him.”
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : câu gián tiếp, toàn bộ động từ đều phải lùi thời.

Câu 28:

No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : mệnh đề quan hệ chỉ sự nhượng bộ: no matter how + adj = however + adj: mặc dù

Câu 29:

I did not read his book. I did not understand what the lecturer was saying.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích : Tình huống đã cho ở quá khứ nên ta giả định ngược lại bằng câu điều kiện loại 3.

Câu 30:

When I had finished the report, I went out for a cup of coffee.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : danh động từ đầu câu thuộc về chủ ngữ “I” ở sau.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương