Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

500 câu trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có đáp án - Phần 8

  • 3883 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The referee brought the football game to a halt. He blew his whistle.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu cho sẵn: Trọng tài kết thúc trận đấu. Ông ấy thổi còi. Kết hợp hai câu nói hình thức kết thúc trận đấu, bằng cách thổi còi để mọ người biết trận đấu đã kết thúc. By + V_ing: bằng cách...

Câu 2:

We planned to visit Eiffel Tower in the afternoon. We could not afford the fee, however.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu cho sẵn: Chúng tôi đã lên kế hoạch đi thăm Tháp Eiffel vào buổi chiều, tuy nhiên (however), chúng tôi không có đủ tiền để trả tiền phí vào cửa tham quan (can’t afford + N: không đủ khả năng về tài chính để làm gì. Thể quá khứ của "can’t” là "couldn’t")
Viết lại câu ta dùng liên từ "but” để chỉ sự đối lập, và cấu trúc too + adj + to V: quá ...để làm gì...

Câu 3:

“Why don’t we go out for drinks?”, said Jenny.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa. “Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Jenny nói.
A. Jenny đề nghị tại sao chúng ta đi ra ngoài uống nước.
B. Jenny nói tại sao họ không đi ra ngoài uống nước.
C. Jenny gợi ý ra ngoài uống nước.
D. Jenny hỏi tại sao họ không đi ra ngoài uống nước.

Câu 4:

Donald could not help weeping when he heard the bad news.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa. Donald không thể ngừng khóc khi anh ta nghe được tin xấu.
A. Donald không thể ngừng khóc trước tin xấu.
B. Donald không thể cho phép anh ấy khóc trước tin xấu.
C. Donald không thể tự giúp bản thân và vì thế anh ta khóc.
D. Donald không thể tự giúp bản thân vi anh ta đang khóc.

Câu 5:

He got over his illness in three months.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa. Anh ta đã khỏi bệnh sau 3 tháng. A, B, D sai cấu trúc.
It takes somebody + khoảng thời gian + to V: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.

Câu 6:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa. Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.
A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.
B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.
C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.
D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.

Câu 7:

You don’t try to work hard. You will fail in the exam.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.

Câu 8:

I should have finished my work last night but I was exhausted.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu này dịch như sau: Đáng lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc vào tối qua nhưng tôi mệt quá.
A. Tối qua tôi mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc.
B. Công việc của tôi đã được hoàn thành tối qua nhưng tôi rất mệt.
C. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi rất mệt.
D. Tôi rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc hôm qua như dự định.
Cấu trúc: S+ should have Ved: đáng lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)

Câu 9:

The boss was annoyed that his secretary came to work late.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu này dịch như sau: ông chủ rất tức giận vì cô thư ký đi làm trễ.
A. Thư ký đi làm trễ, điều này làm ông chủ tức giận.
B. Thư ký đi làm trễ gây ra sự tức giận. => loại, vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không được rút gọn về dạng Ving (causing)
C. Việc thư ký đi làm trễ chọc tức ông chủ. => loại, vì ngữ cảnh đề bài ở thì quá khứ đơn nhưng đáp án lại ở hiện tại đơn (annoys)
D. Ông chủ đã không đồng ý việc đi làm trễ của thư ký. => câu này chưa sát nghĩa với đề bài => loại

Câu 10:

“Why don’t you choose German as your optional subject?” said Jane.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu này dịch như sau: Jane nói: “Tại sao bạn không chọn tiếng Đức là môn học tự chọn nhỉ?”
A. Jane thừa nhận rằng tôi đã chọn môn tiếng Đức như môn tự chọn.
B. Jane đề nghị rằng tôi nên chọn tiếng Đức như môn tự chọn.
C. Jane nhắc nhở tôi vê việc chọn tiếng Đức là môn tự chọn.
D. Jane đề nghị chọn tiếng Đức như môn tự chọn. => câu này loại vì Jane đề nghị người khác trong đó không có Jane nên không được dùng Ving.

Câu 11:

The leader went so fast that no one could keep up with him.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Người dẫn đầu đi quá nhanh đến nỗi mà không ai đuổi kịp ông ấy.
A. Giá mà người lãnh đạo đi nhanh hơn.
B. Thật là một người dẫn đầu nhanh nhẹn.
C. Nếu người dẫn đầu không đi quá nhanh, chúng tôi đã có thể đuổi kịp ông ấy.=> Câu điều kiện loại 3 dùng cho tình huống ở quá khứ: If S + had Ved, S + would/ could have + Ved
D. Tôi ước gì người dẫn đầu không thể đuổi kịp chúng tôi.

Câu 12:

Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mary đã mất vé. Cô ấy không thể đến buổi hòa nhạc.
A. Nếu Mary đã mất vé cô ấy sẽ đến buổi hóa nhạc => sai nghĩa => loại
B. Nếu Mary không mất vé, cô ấy sẽ đến buổi hòa nhạc. =>Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved, S + would/ could have Ved.
Câu C sai ngữ pháp vì không được đảo cả cụm hadn’t lên trước chủ ngữ.
Câu D là câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh hoàn toàn xảy ra ở quá khứ

Câu 13:

Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Rất ngạc nhiên, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị. = Tôi đã bị cuốn hút bởi những gì anh nói trong bài giảng của mình về bảo tồn động vật hoang dã mặc dù tôi đã không mong đợi như vậy.

Câu 14:

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó = Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.

Câu 15:

It is certain that the new cuts will worry the staff.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chắc chắn rằng việc cắt giảm mới sẽ làm nhân viên lo lắng. To be bound to do st: nhất định làm gì Việc cắt giảm mới nhất định sẽ làm nhân viên lo lắng (ở đây to be chỉ cần chia ở hiện tại, không chia ở tương lai)

Câu 16:

The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức. = nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức
C. Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn
D. Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức

Câu 17:

He did not work hard. He failed the exam.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi = Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)

Câu 18:

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mọi người không nên vứt rác ra công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên
A. Mọi người nên chặt cây và vứt rác ra công viên.
B. Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.
C. Mọi người nên vứt rác và chặt cây trong công viên
D. Mọi người nên hoặc vứt rác hoặc chặt cây trong công viên

Câu 19:

The team reached the top of the mountain. The team spent a night there.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đội nhóm đã leo lên đến đỉnh núi. Đội nhóm dành 1 đêm ở đó
A. Đội nhóm không những đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó (sai thì ở spend)
B. Không những đội nhóm đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó
C. Không những đội nhóm đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó(sai ở as well )
D. Đội nhóm lên đến đỉnh núi mà họ còn dành 1 đêm ở đó (sai thì ở reach)

Câu 20:

At the factory, he likes people to let him save his own way
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo cách của mình
A. ở nhà máy, anh ấy không thích mọi người bảo anh ấy làm cái gì đó
B. ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của những người khác trong công việc
C. ở nhà máy, anh ấykhông chấp nhận sự giúp đỡ từ những người anh ấy không thích
D. ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ tất cả những điều tốt là của anh ấy

Câu 21:

It would have been a perfect paper except for some mistakes.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nó đã có thể là 1 tờ giấy hoàn hảo ngoại trừ 1 vài lỗi sai
A. Nó là 1 tờ giấy hoàn hảo
B. Từ được đánh vần đúng
C. Tờ giấy có vài lỗi sai
D. Cô giáo không chấp nhận tờ giấy

Câu 22:

It’s waste of time to try to explain anything to Tony.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thật phí phạm thời gian khi cố gắng giải thích mọi điều với Tony
A. Tony nên được giải thích
B. Điều đó là không đáng để giải thích mọi điều với Tony
C. Để tiết kiệm thời gian, giải thích nó cho Tony
D. Điều đó rất đáng để giải thích cho Tony

Câu 23:

Laura didn’t come to the conference. This made me annoyed.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Laura không đến buổi hội thảo. Điều này làm cho tôi thấy khó chịu
A: Laura không đến buổi hội thảo, đó làm tôi khó chịu
B: Việc mà Laura không đến buổi hội thảo làm cho tôi thấy khó chịu
C: Laura không đến buổi hội thảo cái mà làm tôi thấy khó chịu
D: Laura không đến buổi hội thảo khi mà điều này làm tôi khó chịu.

Câu 24:

His speech was boring. Everyone got up and left.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bài phát biểu quá chán. Mọi người đứng dậy và bỏ đi.
A: Anh ấy đứng dậy và bỏ đi vì mọi người nói chuyện
B: Không ai ở lại để nghe anh ấy vì bài phát biểu của anh ấy quá chán.
C: Mọi người đứng dậy để mà họ có thể nghe được bài thuyết trình của anh ấy.
D: Bài thuyết trình đủ thú vị để mọi người nghe.

Câu 25:

“Are you waiting for your exam result?” She said.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn ta sử dụng cấu trúc: Ask +O+ if/ whether+ S+ V… => She asked me if I was waiting for my exam
result. “ Em đang chờ kết quả thi phải không?” Cô ấy nói. => Cô ấy hỏi tôi có phải tôi đang chờ kết quả thi phải không.

Câu 26:

They arrived late, so they didn’t have good seats.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Họ đến muộn, vì thế họ không có chỗ ngồi tốt.
A: Dù họ đến muộn nhưng họ vẫn có chỗ ngồi tốt.
B: Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt.
C: Nếu họ đến sớm hơn, họ sẽ đã có chỗ ngồi tốt,
D: Nếu họ không đến sớm, họ sẽ đã không có chỗ ngồi tốt.

Câu 27:

What she does in her free time does not concern me.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rỗi không có liên quan đến tôi.
A: Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi.
B: Việc cô ấy làm gì trong thười gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi.
C: Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh.
D: Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi.
Chú ý: not concern smb = none of one’s business: không phải chuyện của ai,
không liên quan đến ai.

Câu 28:

The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bác sĩ nói, "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi trong vài ngày. Jasmine. " = A. Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày.

Câu 29:

He is an authority on primitive religion.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ông là một người có uy tín chuyên môn về tôn giáo nguyên thủy. = B. Ông nổi tiếng với kiến thức rộng lớn về tôn giáo nguyên thủy.

Câu 30:

He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Anh ta trượt kì thi lái xe đầu tiên. Kết quả là, anh ta thi lại = B. Anh ta trượt kì thi lái xe đầu tiên và vì thế anh ta thi lại

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương