Bài tập Trắc nghiệm Unit 6 Writing
-
2636 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.
Đáp án: C thành “used them”
Giải thích: Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở đây cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.
Câu 2:
There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another.
Đáp án: C thành “that”
Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.
Câu 3:
She only had a twenty-dollars bill with her when she landed at Healthrow airport.
Đáp án: B thành “twenty-dollar bill”
Giải thích: Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.
Câu 4:
I was very busy lately since the project of designing the new collection started.
Đáp án: A thành “have been”
Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.
Câu 5:
Sometimes it takes me about three hours finishing my round.
Đáp án: D thành “to finish”
Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)
Câu 6:
Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they?
Đáp án: D thành “have they”
Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.
Câu 7:
I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday.
Đáp án: D thành “might have thrown”
Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)
Câu 8:
Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time.
Đáp án: C thành “its functions”
Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”
Câu 9:
Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Đáp án: A thành “built”
Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.
Câu 10:
It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate word and remember them.
Đáp án: B thành “see”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.
Câu 11:
I can’t go out tonight because I have too many work to do.
Đáp án: C thành “too much”
Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.
Câu 12:
Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located
Đáp án: A thành “are making”
Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.
Câu 13:
Should you mind telling me the way to the nearest restaurant?
Đáp án: A thành “Would”
Giải thích: Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)
Câu 14:
English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum
Đáp án: C thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Câu 15:
Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food.
Đáp án: D thành “eating healthier food”
Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.