Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 5)
-
4258 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biến trở là một dụng cụ dùng để
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về biến trở SGK VL9 trang 29
Giải chi tiết:
Biến trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2:
Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức của định luật Jun- Len xơ
Giải chi tiết:
Công thức của địnhl uật Jun-Len xơ:
Câu 3:
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn:
Giải chi tiết:
Ta có, điện trở của dây dẫn:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:
+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
+ Chiều dài của dây dẫn
+ Tiêt diện của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 4:
Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
+
+
+
Giải chi tiết:
A – sai vì điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song là:
B, C, D - đúng
Câu 5:
Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về các biện pháp an toàn điện
Giải chi tiết:
D - Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện là biện pháp không an toàn khi có người bị điện giật làm như vậy cả người kéo cũng có khả năng bị điện giật.
Câu 6:
Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Vận dụng sự tương tác của nam châm
Giải chi tiết:
Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:
+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau
+ 2 cực khác tên thì hút nha
Câu 7:
Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cố tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từ.
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta có chiều lực từ như hình vẽ
Câu 8:
Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết ứng dụng của nam châm vĩnh cửu
Giải chi tiết:
Đinamô xe đạp không có nam châm vĩnh cửu.
Câu 9:
Phương pháp giải:
Xem quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 66
Giải chi tiết:
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 10:
Xác định tên cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình bên:
Phương pháp giải:
Vận dụng quy tắc nắm tay phải
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta được các cực từ của ống dây như hình:
Đầu A là cực Nam (S)
Đầu B là cực Bắc (N)
Câu 11:
Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng , người ta mắc song song 2 điện trở .
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc song song:
Giải chi tiết:
Ta có, mạch gồm
⇒ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Câu 12:
Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng , người ta mắc song song 2 điện trở .
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
Phương pháp giải:
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Giải chi tiết:
Cường độ dòng điện qua mạch:
Câu 13:
Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng , người ta mắc song song 2 điện trở .
Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch?
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính công suất:
Giải chi tiết:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB:
Câu 14:
Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng , người ta mắc song song 2 điện trở .
Mắc thêm một bóng đèn ghi nối tiếp với đoạn mạch trên, Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
Phương pháp giải:
Áp dụng các biểu thức:
+ Mối liên hệ giữa R, U, P:
+ Biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp
+ Định luật Ôm:
+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.
Giải chi tiết:
Khi mắc thêm bóng đèn nối tiếp với mạch ta được mạch như sau:
Ta có,
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn:
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:
+ Điện trở của bóng đèn:
Mạch gồm:
+ Điện trở tương đương của mạch khi này
+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này:
Cường độ dòng điện qua đèn khi này:
Nhận thấy Đèn sáng yếu.
Câu 15:
Một nồi cơm điện loại được sử dụng dưới hiệu điện thế
Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm điện khi đó?
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức:
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi:
+ Hiệu điện thế sử dụng:
+ Thời gian sử dụng mỗi ngày:
+ Điện trở dây nung của nồi:
+ Cường độ dòng điện chạy qua nồi khi đó là:
Câu 16:
Một nồi cơm điện loại được sử dụng dưới hiệu điện thế
Thời gian dùng nồi nấu cơm là 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000 đồng mỗi kW.h
Phương pháp giải:
+ Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ:
+ Tiền điện = điện năng tiêu thụ x đơn giá
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi:
+ Hiệu điện thế sử dụng:
+ Thời gian sử dụng mỗi ngày:
+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 1 ngày là:
+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 30 ngày là:
Tiền điện phải trả cho việc nấu cơm trong 1 tháng (30 ngày) là: đồng.