Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 8)
-
4303 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành
Đáp án C
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết về định luật Jun-Lenxơ SGK VL9 trang 44
Giải chi tiết:
Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
Câu 2:
Kim loại giữ được từ tính lâu dài sau khi đã bị nhiễm từ là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết về sự nhiễm từ của sắt, thép SGK VL9 trang 69
Giải chi tiết:
Ta có, sau khi bị nhiễm từ thép giữa được từ tính lâu dài.
Câu 3:
Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Xem nội dung quy tắc bàn tay trái SGK VL9 trang 75
Giải chi tiết:
Ta có, quy tăc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết về nam châm điện SGK VL9 trang 58
Giải chi tiết:
A, B, D – đúng
C – sai
Câu 5:
Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
Đáp án C
Phương pháp giải:
Xem nội dung quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 66
Giải chi tiết:
Ta có, quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 6:
Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Xem định nghĩa về kim nam châm SGK VL9 trang 58
Giải chi tiết:
Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc.
Câu 7:
Đường sức từ của các thanh nam châm thẳng là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Xem định nghĩa về kim nam châm SGK VL9 trang 58
Giải chi tiết:
Đường sức từ của nam châm thẳng là những đường cong kín giữa hai đầu của các từ cực.
Câu 8:
Khi nào hai nam châm hút nhau?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vận dụng sự tương tác của hai nam châm SGK VL9 trang 59
Giải chi tiết:
Ta có, khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Câu 9:
Hãy phát biểu nội dung của định luật Ôm? Viết hệ thức của định luật Ôm và nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Phương pháp giải:
Xem nội dung định luật Ôm SGK VL9 trang 8
Giải chi tiết:
- Nội dung định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
- Hệ thức của định luật Ôm:
Trong đó:
+ I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe (A)
+ U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, đơn vị Vôn (V)
+ R: Điện trở của dây, đơn vị Ôm(Ω)
Câu 10:
Hai dây đồng có cùng tiết diện, chiều dài của dây thứ nhất là 6m, dây thức hai là 10m. So sánh điện trở của hai dây.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính điện trở dây dẫn:
Giải chi tiết:
Ta có, 2 dây có cùng chất liệu là đồng ⇒ có cùng điện trở suất ρ và có cùng tiết diện
+ Điện trở của dây thứ nhất: (1)
+ Điện trở của dây thứ hai: (2)
Theo đầu bài, ta có
Lấy ta được:
Câu 11:
Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua, ta dùng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc?
Đáp án
Phương pháp giải:
Xem quy tắc nắm tay phải SGK VL 9 trang 66
Giải chi tiết:
- Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nắm tay phải.
- Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 12:
Một bếp điện có điện trở được mắc vào hiệu điện thế , công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính công suất:
Giải chi tiết:
Công suất tiêu thụ của bếp:
Câu 13:
Một bếp điện có ghi sử dụng hiệu điện thế . Tính:
Điện trở khi bếp hoạt động bình thường.
Phương pháp giải:
Áp dụng biểu thức
Giải chi tiết:
Ta có:
- Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bếp điện:
- Hiệu điện thế sử dụng:
Điện trở của bếp khi hoạt động bình thường:
Câu 14:
Một bếp điện có ghi sử dụng hiệu điện thế . Tính:
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 10 phút.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng:
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong là:
Câu 15:
Mỗi ngày sử dụng bếp trong 2 giờ. Tính số tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày). Biết giá 1500 đồng.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện năng:
Giải chi tiết:
Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 ngày là:
Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) là
⇒ Số tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày là: đồng.
Câu 16:
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng:
Giải chi tiết:
- Nhiệt lượng tỏa ra trên dây ban đầu:
- Khi giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa, khi đó
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:
Hay nói cách khác, khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi 16 lần.