Đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 8)
-
267 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Việc sử dụng cặp đại từ “nó – ông” trong văn bản biểu thị thái độ nào của tác giả?
A. Coi thường, khinh rẻ, giễu cợt.
Câu 5:
Hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong bài thơ là:
A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa “ta” với “nó”.
Câu 8:
Lời chúc năm mới trong văn bản lật tẩy bản chất nào của bọn quan lại?
A. Bản chất tham lam, đểu cáng
Câu 9:
Anh/chị nêu hai biểu hiện cụ thể trong nét đẹp văn hóa ngày tết của người Việt.
Hai biểu hiện cụ thể trong nét đẹp văn hóa ngày tết của người Việt là:
+ Chúc Tết đầu năm.
+ Lì xì mừng tuổi mới.
Câu 10:
Anh/chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
Thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản là:
- Giữ gìn nhân cách, phẩm chất của mình, có thái độ rõ ràng, quan điểm chính trực trước những tiêu cực trong xã hội.
- Phát huy và gìn giữ những phong tục, tập quán, những nét văn hóa của đất nước.
Câu 11:
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học.
- Hiểu được cách trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận văn học.
- Trình bày, phân tích rõ các khía cạnh của vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
Giới thiệu tác giả, tên bài thơ và hoàn cảnh ra đời (nếu có).
2. Thân bài
Tùy theo phương án lựa chọn, có thể trình bày thân bài theo một hệ thống ý tương đương.
- Phương án 1:
+ Ý 1: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng)
+ Ý 2: Câu thơ thứ… (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng)
+ Ý…
- Phương án 2:
+ Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (đối tượng trào phúng, lí do khiến đối tượng bị phê phán…)
+ Ý 2: Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật (hình ảnh, biện pháp tu từ được sử dụng…)
3. Kết bài
Khái quát ý nghĩa của tiếng cười trào phúng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.