Đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 10)
-
273 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Dòng nào nói lên cảm xúc, tâm trạng của thi nhân trong bài thơ?
B. Cười cợt, buồn chán.
Câu 6:
Tác giả nói tới cảnh phong lưu (Mà vẫn phong lưu suốt cả đời/Ngựa xe chẳng thấy lúc nào ngơi) là để:
B. Để tạo nên nghịch cảnh, nghịch lý, gây cười.
Câu 7:
Tác giả dùng nghệ thuật trào phúng nào trong hai câu đề?
Lúc túng toan lên bán cả trời
Trời cười thằng bé nó hay chơi
B. Cường điệu, tương phản.
Câu 8:
Câu thơ nào cho thấy nhà thơ Tú Xương tự giễu mình là người vô tích sự?
C. Còn dăm ba chữ nhồi trong bụng.
Câu 9:
Phân tích sự sáng tạo, phá cách của nhà thơ trong hai câu thực? Sự sáng tạo ấy đã tạo nên hiệu quả đặc biệt nào?
– Hai câu thực của bài thơ Tự trào không dùng nghệ thuật đối như đặc điểm của thơ Đường (về âm, về từ loại và về nghĩa (chữ vần bằng đối với chữ vần trắc, danh từ đối với danh từ, động từ đối với động từ) mà bộc lộ cảm xúc trong đối cảnh (công nợ >< phong lưu): Ô hay công nợ âu là thế/Mà vẫn phong lưu suốt cả doi.
– Sự sáng tạo ấy đã tạo nên hiệu quả đặc biệt: sự ngỡ ngàng trước lối sống của kẻ nghèo, của kẻ ngông (nghèo mà không ủ dột, bi lụy,… vẫn cất tiếng cười).
Câu 10:
Nhân vật trữ tình tự đánh giá bản thân như thế nào trong hai câu luận? Tác giả đã dùng nghệ thuật nào để thể hiện điều đó?
– Tiền bạc phó cho con mụ kiếm/Ngựa xe chẳng thấy lúc nào ngơi: đánh giá bản thân vô ích, bất lực không thể kiếm được tiền, phải sống dựa vào vợ, trút gánh nặng lên vai vợ,… còn mình vẫn được vợ nuôi sống phong lưu.
– Nghệ thuật tương phản, đối lập: không kiếm ra tiền >< vẫn ngựa xe.
Câu 11:
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học.
- Hiểu được cách trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận văn học.
- Trình bày, phân tích rõ các khía cạnh của vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
Giới thiệu tác giả, tên bài thơ và hoàn cảnh ra đời (nếu có).
2. Thân bài
Tùy theo phương án lựa chọn, có thể trình bày thân bài theo một hệ thống ý tương đương.
- Phương án 1:
+ Ý 1: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng)
+ Ý 2: Câu thơ thứ… (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng)
+ Ý…
- Phương án 2:
+ Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (đối tượng trào phúng, lí do khiến đối tượng bị phê phán…)
+ Ý 2: Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật (hình ảnh, biện pháp tu từ được sử dụng…)
3. Kết bài
Khái quát ý nghĩa của tiếng cười trào phúng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.